IMG-LOGO

Câu hỏi:

09/07/2024 300

Cho dãy các chất ZnO, Cr2O3, SiO2, Ca(HCO3)2, NH4Cl, Na2CO3, ZnSO4, Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:

A. 4

B. 5

Đáp án chính xác

C. 7

D. 6

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Các chất lưỡng tính : ZnO ; Cr2O3 ; Ca(HCO3)2 ; Zn(OH)2 ; Pb(OH)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Muối nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án » 04/01/2022 6,708

Câu 2:

Muối nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án » 04/01/2022 2,517

Câu 3:

Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là

Xem đáp án » 04/01/2022 999

Câu 4:

Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dd HCl?

Xem đáp án » 04/01/2022 956

Câu 5:

Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

Xem đáp án » 04/01/2022 932

Câu 6:

Trong các chất bên dưới, chất có môi trường trung tính là:

Xem đáp án » 04/01/2022 849

Câu 7:

Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?

Xem đáp án » 04/01/2022 526

Câu 8:

Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:

Xem đáp án » 04/01/2022 449

Câu 9:

Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án » 04/01/2022 344

Câu 10:

Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?

Xem đáp án » 04/01/2022 305

Câu 11:

Trong các hidroxit sau đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính?

Xem đáp án » 04/01/2022 294

Câu 12:

Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là

Xem đáp án » 04/01/2022 275

LÝ THUYẾT

I. Axit

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Thí dụ:

         HCl →H++Cl

         CH3COOHCH3COO+H+

Chú ý: Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ có trong dung dịch.

- Axit 1 nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+.

Thí dụ: HCl, HBr, HNO3

- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.

Thí dụ:

         H3PO4H++H2PO4

        H2PO4H++HPO42

        HPO42H++PO43

H3PO4 là axit ba nấc.

II. Bazơ

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion .

Thí dụ:

         Ba(OH)2Ba2++2OH

         KOH →K++OH

- Chú ý: Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH- trong dung dịch.

III. Hiđroxit lưỡng tính

- Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

 - Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3

Ví dụ:

Phân li theo kiểu bazơ:

Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH

Al(OH)3 Al3+ + 3OH

Phân li theo kiểu axit:

Zn(OH)2  ZnO22 + 2H+

Al(OH)3 AlO2 + H++H2O

IV. Muối

1. Định nghĩa và phân loại

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

- Muối được chia làm hai loại chính: muối axit, muối trung hoà.

+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

        Ví dụ: NaHCO3; NaH2PO4; NaHSO4; ...

+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

       Ví dụ: NaCl , (NH4)2SO4, Na2CO3, ...

Chú ý: Trong gốc axit của một số muối như Na2HPO3, NaH2PO2 vẫn còn H, nhưng các muối đó là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit.

2. Sự điện li của muối trong nước

- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

Thí dụ:

         Na2SO42Na++SO42

          NH4Cl → NH4+ + Cl-

Gốc HSO3có khả năng tiếp tục phân li ra ion H+.

         HSO3H++SO32

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »