Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Xét các phản ứng sau:
1 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
2 AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl
3 CH3NH2 + H2O ⇆ CH3NH3+ + OH-
4 C2H5ONa + H2O ⇆ C2H5OH + NaOH
Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ?
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng axit – bazơ theo Bron-stest?
1. H+ + OH- H2O
2. 3H+ + Al(OH)3 Al3+ + 3H2O
3. Ba2+ + SO42- BaSO4
4. SO3 + 2OH- SO42- + H2O
Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
I. Axit
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Thí dụ:
HCl →
CCOOH
Chú ý: Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ có trong dung dịch.
- Axit 1 nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+.
Thí dụ: HCl, HBr, HN…
- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.
Thí dụ:
P
⇒ P là axit ba nấc.
II. Bazơ
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion .
Thí dụ:
Ba →
KOH →
- Chú ý: Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH- trong dung dịch.
III. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
- Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn, Pb, Sn, Al…
Ví dụ:
Phân li theo kiểu bazơ:
Phân li theo kiểu axit:
IV. Muối
1. Định nghĩa và phân loại
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.
- Muối được chia làm hai loại chính: muối axit, muối trung hoà.
+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.
Ví dụ: NaHC; NaP; NaHS; ...
+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.
Ví dụ: NaCl , (N)2S, NC, ...
Chú ý: Trong gốc axit của một số muối như NHP, NaP vẫn còn H, nhưng các muối đó là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.
Thí dụ:
NH4Cl → NH4+ + Cl-
Gốc có khả năng tiếp tục phân li ra ion H+.