Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Vận dụng)

  • 645 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây

Xem đáp án

A có Ag không phản ứng với HCl

B có Na+, K+ không tác dụng với HCl

C phản ứng hết với HCl

D có NaCl không phản ứng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho các phản ứng:

(1)  Fe  +  2HCl →   FeCl2  +  H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4  → Na2SO4  + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 →  BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4 →  Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

Xem đáp án

Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4  → Na2SO4  + 2NH3  + 2H2O

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4 →  Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

 (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.

 (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

 (c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.

 (d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])

 (e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

 (f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.

 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(a) Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2

(b) 2KHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl + K2SO4

(c) 3Na2S + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3Na­2SO4

(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

(e) Zn + 2FeCl3 dư → ZnCl2 + 2FeCl2

(f) SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ + H2O

=> có 5 thí nghiệm thu được kết tủa (trừ e)

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Muối Fe2S3; Al2S3, Fe2(CO3)3; Al2(CO3)3 không bền bị thủy phân trong nước tạo ra hidroxit và khí tương ứng


Câu 6:

Xét các phản ứng sau:

1 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O    

2 AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl

3 CH3NH2 + H2O ⇆  CH3NH3+ + OH-

4 C2H5ONa + H2O ⇆ C2H5OH + NaOH

Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ?

Xem đáp án

- Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton (H+).

- Phản ứng axit - bazơ xảy ra theo chiều: Axit mạnh + Bazơ mạnh → Axit yếu hơn + Bazơ yếu hơn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng axit – bazơ theo Bron-stest?

1. H+ + OH- H2O  

2. 3H+ + Al(OH)3 Al3+  + 3H2O

3. Ba2+ + SO42- BaSO4

4. SO3 + 2OH- SO42- + H2O

Xem đáp án

- Phản ứng axit - bazơ là phản ứng trong đó có sự nhường và nhận proton (H+).

1,  H+  + OH- H2O  

2, 3H+  + Al(OH)3  Al3+  + 3H2O

3, SO3 + 2OH-   SO42- + H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ (pH>7) ?

Xem đáp án

A, B loại NH4NOvì được tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh (HNO3) nên có MT axit

D loại HNO3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:

Xem đáp án

Số muối axit là : NaHCO3; NaHSO4; NaHSO3; Na2HPO4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là

Xem đáp án

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dd X có môi trường axit

Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dd Y có môi trường bazo

Trộn X với Y có kết tủa

=> X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

Xem đáp án

A. Dung dịch BaCl2 tạo bởi axit mạnh HCl và bazơ mạnh Ba(OH)2=> môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

B. Dung dịch CuSO4tạo bởi axit mạnh H2SO4và bazơ yếu Cu(OH)2 => môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ

C. Dung dịch Na2CO3tạo bởi axit yếu H2CO3và bazơ mạnh NaOH => môi trường bazơ => làm quỳ tím chuyển xanh

D. Dung dịch NH3có môi trường bazơ=> làm quỳ tím chuyển xanh

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu

Xem đáp án

pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = [OH-] = 0,01M

nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol

PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Pư:          0,001       0,001

Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay