Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST để trả lời câu hỏi.
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Thể đột biến A có 4 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến A là đột biến thể tứ bội (4n).
Thể đột biến B có 3 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến B là đột biến thể tam bội (3n).
Thể đột biến C có 2 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến C là thể lưỡng bội (2n)
Thể đột biến D có 1 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến D là thể đơn bội (n).
Phát biểu đúng là A.
B sai, vì thể đột biến đa bội chẵn (4n, 6n …) có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh.
C sai, vì thể đột biến tam bội chỉ có thể được hình thành qua giảm phân và thụ tinh (giao tử 2n + giao tử n).
D sai, vì thể C là thể lưỡng bội được hình thành từ sự phân bào bình thường của bố và mẹ.
Chọn A.Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần
số alen B của 4 quần thể được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb,Dd) × (aa,bb,dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài: 1 cao, trắng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài: 1 thấp, trắng, tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là:
Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac trong điều kiện môi trường có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.
II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN polimeraza.
III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.
IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với protein ức chế.
Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể của hình trên?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB
Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A – quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.
II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.
III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.
IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt
Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{dD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ
phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là: