Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
Cách giải:
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Các nhân tố còn lại là nhân tố vô hướng.
Chọn A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở một loài thực vật, alen A quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định không có khả năng chịu mặn, kiểu gen aa khiến hạt không nảy mầm ở rừng ngập mặn; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ mọc ở rừng ngập mặn (P) tự thụ phấn, thu được 1000 hạt. Gieo số hạt này tại rừng ngập mặn thu được 750 cây, trong đó có 90 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và quá trình sinh noãn, sinh hạt phấn diễn ra giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là
(2) Số loại kiểu gen của các cây F1 tối đa là 10 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen thuần chủng trong số các cây F1 là 21,3%.
(4) Tỉ lệ nảy mầm của hạt trong trường hợp cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây P rồi lấy hạt đem gieo trên đất ngập mặn là 77,8%.
Quá trình sản xuất điện từ năng lượng gió yêu cầu các nhà máy phải chặn và làm thay đổi hướng gió, gây nên nhiều bất lợi cho các loài chim. Một số nhà máy phong điện đã được xây dựng ở môi trường sống của các loài: gà gỗ đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện (Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). Mật độ quần thể của mỗi loài trên ở các thời điểm trước khi khởi công xây dựng, trong quá trình xây dựng và sau khi nhà máy đi vào hoạt động đã được theo dõi và ghi lại. Kết quả được thể hiện trong hình dưới đây
Xét các phát biểu sau về kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Trong quá trình xây dựng nhà máy phong điện, có 4 loài kích thước quần thể bị suy giảm
II. Trong các loài trên, quần thể của loài chim rẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoạt động của nhà máy điện.
III. Có 1 loài được hưởng lợi nhiều nhất từ quá trình xây dựng các nhà máy điện.
IV. Quần thể loài chim dẽ giun không bị ảnh hưởng đáng kể sau khi nhà máy điện được xây xong.
Năm 2011, một lượng lớn hạt nhân phóng xạ đã được thải ra môi trường do sự cố nhà máy điện hạt nhân, trong đó 137Cs là nguyên tố phóng xạ nguy hiểm nhất, có khả năng lan truyền trực tiếp từ nhà máy điện đến khu rừng trên. Ban đầu, 137Cs được giữ lại trên bề mặt thực vật, sau đó được thấm vào đất do sự rụng lá hoặc do bị rửa trôi bởi mưa. Trong lòng đất, nguyên tố phóng xạ này liên kết với các vật liệu hữu cơ hoặc liên kết với các hạt khoáng mica, làm cho sự hấp thu cesium từ rễ của thực vật có mạch trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, một số loài nấm (nguồn thức ăn của sinh vật phân giải) vẫn có khả năng tích lũy 137Cs. Ba biểu đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi về hàm lượng 137Cs được tích luỹ trong quần thể của các loài châu chấu, nhện và giun đất trong vòng 3 năm sau khi sự cố rò rỉ phóng xạ xảy ra. Thứ tự mỗi đồ thị A, B, C tương ứng với 3 loài trên lần lượt là ?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ?
Nghiên cứu một quần thể thực vật gồm 250 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 350 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể trên lần lượt là
Trong cấu trúc của opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc thù để enzim ARN pôlimeraza bám vào thực hiện quá trình phiên mã?
Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau. Lâu dần có thể xuất hiện cơ chế cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Hình thành quần thể thích nghi luôn gắn với sự hình thành loài mới.
III. Cơ chế lai xa và đa bội hóa góp phần hình thành loài mới trong một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
IV. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến sự hình thành nên loài mới.
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?