Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào là đặc điểm chung cho giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Làm tăng tỉ lệ các alen có lợi trong quần thể.
D. Làm cho quần thể xuất hiện các alen mới và kiểu gen mới.
Đáp án B. Yếu tố ngẫu nhiên gây chết các cá thể, còn giao phối không ngẫu nhiên làm quần thể phân hoá thành các dòng thuần chủng à Giảm đa dạng di truyền.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau. Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.
IV.Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.
Tại một quần xã, khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài, người ta lập được lưới thức ăn như hình bên. Theo lý thuyết, khi nói về lưới thức ăn của quần xã này, nhận định nào đúng ?
Tại một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, giả sử thế hệ đang khảo sát (P) có thành phần kiểu gen gồm 0,3Aabb; 0,4AABb; 0,2aaBb; 0,1aabb. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và b được xem là alen đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có đầy đủ các loại kiểu gen và kiểu hình về các tính trạng đang xét của loài.
II. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, các thể đột biến ở thế hệ F2 chiếm 10%.
III. Nếu ở P, các kiểu gen có aa mất khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác, thì F1 có tỉ lệ các thể đột biến sinh sản bình thường là 3/14.
IV. Nếu quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể này xấp xỉ 70%.
Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gen có A, a và B, b; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gen giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen luôn là 0,25.
III. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gen.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở F1 có thể là 3/4.
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ tư sẽ là
Một loài động vật mà giới cái là XX, giới đực là XY, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; kiểu gen có cả alen B và D cho thân xám, các kiểu gen còn lại cho thân đen. Thế hệ (P) xảy ra phép lai giữa 2 cá thể cùng mắt đỏ, thân xám, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như thống kê trong bảng:
Tỉ lệ đực – cái là 1: 1 |
Loại kiểu hình |
|||
Mắt đỏ, thân xám |
Mắt đỏ, thân đen |
Mắt trắng, thân xám |
Mắt trắng, thân đen |
|
Giới cái |
66% |
9% |
9% |
16% |
Giới đực |
33% |
42% |
4,5% |
20,5% |
Theo lý thuyết, những con đực mắt đỏ, thân xám có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hình vẽ dưới đây mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hình vẽ này?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
Cho bảng thông tin dưới đây về các phương pháp nhân giống (cột A) và đặc điểm của các phương pháp (cột B)
Cột A |
Cột B |
1. Nuôi cấy hạt phấn |
a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen |
2. Lai tế bào sinh dưỡng |
b) Cần loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai |
3. Nuôi cấy mô tế bào |
c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội |
4. Cấy truyền phôi |
d) Phân cắt phôi động vật thành nhiều phôi |
Cách ghép nào đúng với mỗi phương pháp nhân giống và đặc điểm của phương pháp đó?
Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Canvin?
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là:
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ.
Ở một loài thực vật, có 2 gen quy định 2 tính trạng, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen chứa một alen trội là 16%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen thân cao hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen là 16%.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 33%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%.
IV. Quá trình giảm phân của một trong hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai trong bốn crômatit của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào là thể ba?