Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Đáp án C
II sai vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau.
IV sai vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên.
Phân tích biểu đồ này không rút ra được kết luận nào sau đây?
Hình A mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen (hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng B.
Chú thích hình: Các đoạn chỉ ra đoạn NST bị mất so với NST ruồi giấm kiểu dại.
Hình A
Các dòng đột biến mất đoạn |
Cá thể có kiểu gen đồng hợp |
|||||
|
a |
b |
c |
d |
e |
f |
I |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
II |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
III |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
- |
IV |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
V |
- |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
Bảng B
Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.
II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.
III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.
IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường.
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Phân lập được 2 dòng đột biến ở một loài côn trùng (gọi là dòng I và dòng II) đều bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol và có đốt chân ngắn, riêng tính trạng đốt chân ngắn do đột biến ở hai gen khác nhau cùng gây nên. Dạng kiểu dại nhận biết được mùi ethanol và có đốt chân bình thường. Người ta tiến hành các phép lai sau:
- Phép lai 1: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng I, F1 thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.
- Phép lai 2: lai ruồi cái kiểu dại thuần chủng với ruồi đực thuần chủng dòng II, F1 cũng thu được 100% ruồi bị mất khả năng nhận biết mùi ethanol.
- Phép lai 3: lai phân tích ruồi đực thu được từ phép lai 1, F1 thu được 337 ruồi kiểu dại, 62 ruồi đốt chân ngắn, 58 ruồi không nhận biết được mùi ethanol và 343 ruồi đột biến ở cả hai tính trạng.
- Phép lai 4: lai ruồi đực kiểu dại thuần chủng với ruồi cái thuần chủng dòng I, thu được 100% ruồi kiểu dại.
- Phép lai 5: lai giữa dòng I và dòng II thuần chủng, F1 thu được 100% ruồi đột biến về cả hai tính trạng.
Cho biết: In vết gen là một hiện tượng di truyền biểu sinh khiến cho gen được biểu hiện theo cách riêng ở tùy thuộc vào nguồn gốc gen nhận từ bố hay mẹ. Các dạng in vết gen đã được chứng minh trong nấm, thực vật và động vật. Tính đến năm 2014, có khoảng 150 gen in vết được biết đến ở chuột và khoảng một nửa trong số chúng ở người. In vết gen là một cơ chế di truyền không phụ thuộc với di truyền Mendel cổ điển. Nó là một cơ chế di truyền biểu sinh liên quan đến quá trình methyl hóa DNA và methyl hóa histone mà không làm thay đổi trình tự di truyền. Những dấu hiệu biểu sinh được thiết lập ("in vết") trong dòng tế bào mầm (tinh trùng hoặc tế bào trứng) của bố mẹ và được duy trì thông qua các lần phân bào ở tế bào soma của một sinh vật. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được tổng số 10000 con, trong đó 100% đều không nhận biết mùi ethanol và có 591 con chân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tính trạng độ dài đốt chân tuân theo quy luật di truyền liên kết gen.
II. Tính trạng khả năng nhận biết mùi ethanol do hiện tượng in vết gen theo dòng mẹ gây ra.
III. Hai tính trạng nêu trạng di truyền liên kết gen không hoàn toàn với nhau.
IV. Chỉ có một bản đồ di truyền phù hợp của các thể đột biến.
Cà độc dược có 2n= 24. Một thể đột biến có một chiếc của cặp NST số I bị mất một đoạn, một chiếc của NST số V bị đảo một đoạn, một chiếc của NST số III bị lặp một đoạn. Trong quá trình giảm phân nếu tất cả các cặp NST đều phân li bình thường và có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở đoạn không bị đột biến của cặp NST số I thì tỉ lệ giao tử bình thường không chứa gen hoán vị là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
III. Sau n thế hệ giao phấn ngẫu nhiên thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1.
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 - khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.
Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.
II. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài ưu thế.
III. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
IV. Mô hình kiểm soát được áp dụng cho quần thể này là khống chế từ trên xuống.Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Một quần thể có tần số kiểu gen là q2 AA : 2pq Aa : p2 aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật: gen quy định màu hoa có ba alen. Một phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa tím, ở thế hệ F1 thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể loài hoa này có 3 kiểu gen qui định màu hoa đỏ
II. Chọn một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì ở thế hệ sau có thể xuất hiện hoa trắng.
III. Chọn một cây hoa đỏ và một cây hoa tím với nhau ở thế hệ sau có thể phân tính với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Trong quần thể loài hoa này có 6 loại kiểu gen qui định màu hoa.
Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li, các tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.
II. Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên nguyên phân liên tiếp 4 lần.
IV. Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ 6.
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?
Trong operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactose, mối tương tác giữa 2 thành phần nào sau đây không diễn ra?
Ở ruồi giấm, alen A (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (mắt trắng). Locus gen này thuộc vùng không tương đồng của NST X. Phép lai nào sau đây cho đời con có 25% mắt trắng?