Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/03/2024 21

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).   

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Đáp án chính xác
 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về khai thác tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý?

I. Làm mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.

II. Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu.

III. Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

IV. Giảm tình trạng thiếu nước trong mùa khô tại các khu vực hạ lưu.

Xem đáp án » 17/03/2024 93

Câu 2:

Ở một loài thú, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 5 chuyển sang một NST số 9, Các NST đột biến kí hiệu là 5- và 9+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST 9+ nhưng không có NST 5- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang 5- mà không có 9+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể động vật đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 NST nêu trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

II. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.

III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể hoàn toàn không mang đột biến là 50%.

IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 5 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 12,5%.

Xem đáp án » 17/03/2024 85

Câu 3:

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.  II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.  III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.  IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.  	A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4. (ảnh 1)

I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.

II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.

III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.

IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.

Xem đáp án » 17/03/2024 53

Câu 4:

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 16/03/2024 53

Câu 5:

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.  II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.  III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.  IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau. 	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)

I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.

II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.

III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.

IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.

Xem đáp án » 17/03/2024 37

Câu 6:

Một đoạn trình tự nucleotit thuộc vùng mã hóa của một gen quy định chuỗi polipeptit có 150 axit amin, mang bộ 3 tương ứng mã mở đầu và chưa xác định được các đầu tận cùng (3’ hoặc 5’) của đoạn gen này.

Mạch 1: (1) T X T A X A T X A T G X X T T A A X T A G G T X A T T X A G T A A G (2)

Mạch 2: (1) A G A T G T A G T A X G G A A T T G A T X X A G T A A G T X A T T X (2)

Mạch làm khuôn cho quá trình phiên mã của gen này là

Xem đáp án » 17/03/2024 37

Câu 7:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3.

III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử.

IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen.

Xem đáp án » 17/03/2024 30

Câu 8:

Những nhân tố làm tăng kích thước của quần thể gồm

Xem đáp án » 16/03/2024 28

Câu 9:

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 16/03/2024 28

Câu 10:

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập, hai nhà khoa học Taber và Dasmann (1957)  đã thu được kết quả như sau:

Bảng: Các đặc điểm của hai địa điểm độc lập.

Yếu tố nghiên cứu

Quần thể 1

Quần thể 2

Mật độ quần thể (cá thể / km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Hình: Kết quả nghiên cứu.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong 2 năm đầu tiên của cả 2 lquần thể hươu đen.

II. Tuổi 1và 2 quần thể II có mức cạnh tranh cùng loài cao hơn so với quần thể I.

III. Từ tuổi 3 đến 9, tỷ lệ sống sót ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

IV. Từ 10 đến 12 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tuổi thọ.

Xem đáp án » 17/03/2024 27

Câu 11:

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền

Xem đáp án » 16/03/2024 27

Câu 12:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

Xem đáp án » 16/03/2024 25

Câu 13:

Cơ quan tương tự là những cơ quan

Xem đáp án » 16/03/2024 24

Câu 14:

Trong chuỗi thức ăn, nếu bậc dinh dưỡng cấp 1 truyền lên cho bậc dinh dưỡng cấp 2 khoảng 10% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng cấp 1 thì 10% được gọi là

Xem đáp án » 16/03/2024 24

Câu 15:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học

Xem đáp án » 17/03/2024 24

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »