Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là đúng?
Các nhân tố ảnh hưởng đến QH
Ánh sáng
Cường độ ánh sáng (I là cường độ)
- Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó: Iquang hợp = Ihô hấp.
- Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó Iquang hợp đạt cực đại.
Quang phổ ánh sáng:
- Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
- Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein.
Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày và theo độ sâu của nước.
Nồng độ CO2: Từ 0,008% đến 0,3%.
[CO2] tăng → Iquang hợp tăng đến trị số bão hòa CO2, vượt qua trị số đó Iquang hợp giảm
Nước: Khi thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm
Cách giải:
A sai, nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp nên khi lượng nước giảm thì cường độ quang hợp cũng giảm.
B sai, thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
C đúng.
D sai, các tia xanh tím kích thích tổng hợp protein.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E coli. trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).
II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P).
IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).
Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong
một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C .
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C .
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu?
Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp về 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường và mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) F1 thu được kiểu hình có tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ 2 cặp gen phải liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
(3) Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 chỉ thu được tối đa 3 loại kiểu hình.
(4) F1 có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Ở ruồi giấm (Drosophilidae), xét 2 cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen; trong đó mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, Phép lai (P): con cái trội 2 tính trạng × con đực trội 2 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 12,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội bằng số cá thể đực mang 2 tính trạng trội.
IV. Ở F1, cá thể lặn về 2 tính trạng chỉ có ở con đực.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư xuất hiện ở đại
Màu lông thỏ Himalaya có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, đây là hiện tượng
Một quần thể thực vật giao phấn cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể này là
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do 1 gen trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3, alen A2 trội hoàn toàn so với alen A3. Một quần thể ở thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền có tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.
II. Trong các cá thể mang kiểu hình của A1 và A2 của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.
III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động ở thế hệ P theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm 34%.
Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là
Phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo, có thành phần loài phong phú và được coi là lá phổi xanh của hành tinh. Đây là đặc điểm của khu sinh học
Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Moocgan phát hiện ra quy luật hoán vị gen là