Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bazơ nitơ dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
Nguyên nhân gây đột biến gen:
+ Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,...
+ Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G - X = A – T.
Tác nhân hoá học như 5 - brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A - T bằng G -X.
Mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hơp gen và môi trường.
Hậu quả của đột biến gen: Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Cách giải:
Các phát biểu đúng về đột biến gen là (1),(2),(4),(5).
Ý (3) sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nuleotit.
Ý (6) sai, (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A - T bằng G -X.
Chọn A.19
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây?
Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận giao tử Xm từ
Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lai với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F1 đem ngẫu phối được F2. Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9
(2) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9
(3) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1
(4) Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định
Trong số các quần thể ngẫu phối sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa. Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
Khi cá há miệng ra, diễn biến nào dưới đây đúng khi nói về hô hấp ở cá?
Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này mầm nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa được gieo trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ F2 không nảy mầm trên đất có kim loại nặng chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính trong các đáp án sau đây đáp án nào đúng?
Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 8 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂aaBbdd, theo lí thuyết thì ở đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn . Biết mọi diễn biến ở hai giới như nhau và bình thường. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào được tạo ra bằng công nghệ tế bào?