Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

16/07/2024 57

Dưới đây là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai

bệnh chuyển hóa ở người, gồm bệnh phêninkêto niệu (PKU) và bệnh bạch tạng.

Dưới đây là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm bệnh phêninkêto niệu (PKU) và bệnh bạch tạng.   Alen đột biến lặn a không tổng hợp được enzym A dẫn tới phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Alen đột biến lặn b không tổng hợp được enzym B dẫn tới dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, những nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A. II. Những người mắc đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen. III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb đều biểu hiện bệnh PKU. IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Alen đột biến lặn a không tổng hợp được enzym A dẫn tới phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Alen đột biến lặn b không tổng hợp được enzym B dẫn tới dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, những nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.

II. Những người mắc đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb đều biểu hiện bệnh PKU.

IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

A. 3

B. 1

C. 4

Đáp án chính xác

D. 2

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xác định kiểu gen có thể có của các bệnh sau đó xét các phát biểu.

Cách giải:

Quy ước:

A – không bị PKU; a – bị PKU.

A-B-: không bị 2 bệnh.

aa--: bị bệnh PKU

A-bb: bị bệnh bạch tạng

aaBB, aaBb, aabb: bị cả 2 bệnh, mức độ biểu hiện của bệnh bạch tạng phụ thuộc vào lượng melanin được tổng hợp.

Melanin không được tổng hợp: bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng.23

Melanin được tổng hợp ít: bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ.

I đúng. Người bị bệnh bạch tạng có thể có kiểu gen A-bb (không có enzyme B để chuyển hóa Tyr → melanin) hoặc aa-- (có enzyme B nhưng thiếu Tyr để chuyển hóa).

II đúng, người mắc cả 2 bệnh có thể có kiểu gen: aaBB, aaBb, aabb.

III đúng, vì không có alen A → không có enzyme A → bị bệnh PKU.

IV đúng. Có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua điều chỉnh lượng axit amin Phe đưa vào cơ thể qua thức ăn.

Chọn C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?   I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. II. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất. III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ. IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hóa phân li. 	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1 (ảnh 1)

I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.

II. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất.

III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hóa phân li.

Xem đáp án » 18/03/2024 123

Câu 2:

Khi cho cây có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa A và B là 20cM, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 18/03/2024 106

Câu 3:

Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.

Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.   Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về chuyển hóa nitơ trong đất? I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-. II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (5) là vi khuẩn amôn hoá. III. Hoạt động của nhóm sinh vật (11) giúp cải tạo đất trồng. IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (4) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng. 	A. 1. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3. (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về chuyển hóa nitơ trong đất?

I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.

II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (5) là vi khuẩn amôn hoá.

III. Hoạt động của nhóm sinh vật (11) giúp cải tạo đất trồng.

IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (4) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.

Xem đáp án » 18/03/2024 83

Câu 4:

Nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen

Xem đáp án » 18/03/2024 82

Câu 5:

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Xét trong các sinh vật tiêu thụ của chuỗi thức ăn, tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp

Xem đáp án » 18/03/2024 79

Câu 6:

Cho hai cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen lai với nhau thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.

II. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.

III. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.

IV. F1 có thể có tối đa 9 loại kiểu gen.

Xem đáp án » 18/03/2024 76

Câu 7:

Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

Xem đáp án » 18/03/2024 74

Câu 8:

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

Xem đáp án » 18/03/2024 73

Câu 9:

Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của đột biến với tiến hoá?

Xem đáp án » 18/03/2024 73

Câu 10:

Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90mm Hg. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/03/2024 73

Câu 11:

Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là nhân tố

Xem đáp án » 18/03/2024 72

Câu 12:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

II. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì tốc độ hình thành quần thể thích nghi càng nhanh.

III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.

IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.

Xem đáp án » 18/03/2024 72

Câu 13:

Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án » 18/03/2024 71

Câu 14:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài?

Xem đáp án » 18/03/2024 67

Câu 15:

Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?

Xem đáp án » 18/03/2024 66

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »