Ở 1 loài thực vật, đem lại bố mẹ đều thuần chủng thu được F, toàn cây thân cao, quả đỏ. Biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen qui định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 44,25% cây thân cao, quá đỏ; 30,75 cây thân cao, quả trắng; 12% cây thân thấp, quả đỏ; 13% cây thân thấp, quả trắng. Kiểu gen của các cây F1 và tần số hoán vị gen là:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
Xét tỉ lệ phân li của các tính trạng → quy luật di truyền.
Quy ước gen.
Bước 2: Tính tần số HVG, tìm kiểu gen của P
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li các tính trạng:
+ Thân cao/ thân thấp = 3/1 → Aa × Aa
+ quả đỏ/ quả trắng =9/7 → Do 2 cặp gen tương tác bổ sung: Bb,Dd.
P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỉ lệ
Kiểu gen của F1: AB/ab Dd × AB/ab Dd (f = 40%).
Chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
II. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
III. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
IV. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
I. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
II. Các dạng đột biến gen đều có thể làm thay đổi chức năng của protein.
III. Ở người, virut viêm gan B có thể gây đột biến gen.
IV. Xét ở mức phân tử, phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
Hình vẽ dưới đây mô tả các đường cong tăng trưởng của ba quần thể khác nhau của một loài động vật.
Quan sát hình vẽ và kiến thức về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cả ba quần thể đều có kiểu tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng thực tế.
II. Quần thể C có sức chứa của môi trường lớn nhất.
III. Quần thể A có tiềm năng tăng trưởng lớn nhất.
IV. Khi điều kiện sống thay đổi theo chiều hướng bất lợi, đường cong tăng trưởng của ba quần thể lệch về phía bên trái.
Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật chội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới
Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị sau đây:
Nghiên cứu đồ thị hãy cho biết: Vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây có thể bắt gặp sự xuất
hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
Ở người mắt nâu (A) là trội đối với mắt xanh (a). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có cả mắt nâu và mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ tương ứng là
Ở hai loài thực vật, loài A có 2n = 22, loài B có 2n =24. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là
Hai nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua opêron ở vi khuẩn đường ruột E. coli?
Trong quá trình nhân đôi ADN, một đơn vị tái bản có số mạch mới được tổng hợp liên tục là
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, cây có mạch và động vật di cư lên cạn ở đại
Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn.
Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
III. Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vòng đời ngắn.