Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Giả sử bộ NST của loài A là 2n = 22, của loài B là 2n = 28 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
Lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội, mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Cách giải:
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC.
Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 74 NST.
Chọn B.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1 100% cây cao 90cm. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 95cm.
II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao.
III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90cm là 37,5%.
IV. Cây cao 85cm có tối đa 2 kiểu gen.
Giả sử về kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Đặc điểm so sánh |
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
2345 |
2642 |
1593 |
1495 |
Kích thước quần thể |
3274 |
3940 |
3578 |
3876 |
Tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C hoặc cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ 0°C đến 20°C là
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, F1 chỉ biểu hiện tính trạng một bên. Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là
Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng, F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên
Cho những thành tựu sau:
(1). Tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
(2). Tạo ra giống táo “má hồng” cho 2 vụ quả/năm.
(3). Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua, vừa cho củ, vừa cho quả.
(4). Tạo ra dưa hấu tam bội, quả to, không hạt.
(5). Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này chứng minh
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba mã sao tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi - Van béc?
Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (ngô, lúa,...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là?
Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:
Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ trên.
(2). Xác suất để người số (14) có kiểu gen dị hợp là 1/3.
(3). Có tất cả 6 người trong phả hệ trên chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 2/9.