Cho sơ đồ lưới thức ăn trong hệ sinh thái như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ốc sên và cá A có thể cạnh tranh với nhau về nguồn thức ăn.
II. Vịt thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Chim cốc là loài duy nhất khống chế số lượng cá trình.
IV. Nếu diệc bị con người khai thác quá mức thì ngao sẽ giảm số lượng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Sinh vật sản xuất thuộc bậc 1 → tiếp theo là bậc 2,3,4…
Bậc dinh dưỡng: Bậc 1 → Bậc 2 → Bậc 3 → Bậc 4 → Bậc 5.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần
- Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định.
Cách giải:
I đúng, vì ốc sên và cá có nguồn thức ăn chung là thực vật thủy sinh.
II đúng.
III sai, chim cốc và vịt khống chế số lượng cá trình.
IV đúng, nếu lượng diệc giảm → cá B tăng, cá B ăn ngao → ngao giảm.
Chọn B.19Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa con đực thuần chủng lông trắng, chân thấp với con cái thuần chủng lông đen, chân cao, F1 thu được 100% cá thể lông đen, chân cao. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được tỉ lệ:
+ Giới cái: 70% lông đen, chân cao : 5% lông đen, chân thấp : 5% lông vàng, chân cao : 20% lông vàng, chân thấp.
+ Giới đực: 35% lông đen, chân cao : 37,5% lông vàng, chân cao : 2,5% lông trắng, chân cao : 2,5% lông đen, chân thấp : 12,5% lông vàng, chân thấp : 10% lông trắng, chân thấp.
Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, gen quy định các tính trạng không nằm trên NST giới tính Y. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.
II. Có ít nhất 2 cặp gen tác động đến sự hình thành màu lông.
III. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng lông đen ở loài này.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ cá thể lông đen, chân cao ở đời con là 40%.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở người, những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây lưỡng bội có kiểu gen
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
IV. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein?
Một nhóm nghiên cứu đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa N nặng trong 5 thế hệ được biểu diễn ở đồ thị bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa 15N giảm dần qua các thế hệ.
II. Ở thế hệ thứ 5, phân tử ADN chỉ mang 14N chiếm 93,75%.
III. Ở thế hệ thứ 1, tất cả các phân tử ADN đều chứa 15N.
IV. ADN chứa cả 2 mạch 15N có thể xuất hiện ở thế hệ thứ 1.
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F1 đến F4, quần thể không tiến hóa.
II. Ở thế hệ F3, quần thể có tần số alen A=0,3.
III. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cơ thể có kiểu gen dị hợp.