Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là
Môi trường sống của sinh vật: Đất, nước, không khí, sinh vật.
Cách giải:
Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là môi trường sinh vật.
Chọn D.10
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau.
II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.
III. Có 4 nhóm gen liên kết.
IV. Số lần phiên mã của gen D và O luôn giống nhau.
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó:
- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.
- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.
- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử.
III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3:3:2:2:1:1.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ 1/6.
Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen đực và lông xám ở con cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.
III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau.
IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân bằng di truyền.
Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám × ♂ lông đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.
II. Nếu P : lông đen × lông đen, F1: 75% lông đen : 25% lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường.
III. Nếu P : ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50% lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa × aa.
IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.
Trong các con đường hình thành loài sau, con đường nào diễn ra nhanh nhất?
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có trong phương pháp tạo giống nào sau đây?
Ở đậu Hà Lan, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì trong đó có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì trong đó có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì trong đó tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể là 75%.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
Ở chuột, gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường gồm 2 alen: alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột đi hình vòng và nhảy múa (còn gọi là nhảy van). Phép lai P : Chuột mẹ bình thường × Chuột bố nhảy van. F: 9 lứa toàn chuột bình thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van. Có bao nhiêu cách giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện con chuột nhảy van ở F1?
I. Chuột bố mẹ có kiểu gen Ww × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột bố mẹ không xảy ra đột biến.
II. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến cấu trúc NST.
III. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến gen.
IV. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến số lượng NST.
Loại bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
Một loài thực vật lương bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển đoạn.
II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
III. F1 có số loại kiểu gen tối đa là 32.
IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1 loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1 chiếm tỉ lệ 3/10.