IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 63

Một loài thực vật có 2n = 26 NST. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này?

A. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến.

B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen ở đoạn NST bị đảo trên NST số 8 đều giảm.

Đáp án chính xác

C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử mang NST số 2 đột biến.

D. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức về các hình thức đột biến cấu trúc NST và quá trình giảm phân tạo thành giao tử để giải bài tập.

Cách giải:

A đúng.

Ở cặp NST số 2, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½

Ở cặp NST số 8, tỉ lệ giao tử bình thường là: ½. Ở các cặp NST còn lại, cả 2 chiếc NST đều bình thường.

→ Tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ x ½ = ¼.

B sai. Vì chỉ các gen trong đoạn NST bị đảo mới bị ảnh hưởng tới mức độ hoạt động/15

C đúng.

D đúng. Vì số lượng NST trong thể đột biến vẫn là 26 NST → Số lượng NST trong mỗi giao tử là: 13 NST.

Chọn B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là 49/85. III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 . Tính theo lý thuyết F1  thu được cá thể lông màu đen là 21/136. IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.

II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là 49/85.

III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 . Tính theo lý thuyết F1  thu được cá thể lông màu đen là 21/136.

IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.

Xem đáp án » 22/03/2024 214

Câu 2:

Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bb thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu kết luận sau đúng?

Người

Hói đầu

Rh

Yến (vợ)

Không

Rh+

Mẹ của Yến

Rh+

Bố của Yến

Không

Rh-

Linh (chồng)

Rh-

Mẹ của Linh

Rh-

Bố của Linh

Không

Rh+

I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.

II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 35%.

III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 50%.

IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.

Xem đáp án » 22/03/2024 82

Câu 3:

Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D. II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau. III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh. IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn. 	A. 3. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 4. (ảnh 1)

I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.

II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.

III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.

IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.

Xem đáp án » 22/03/2024 80

Câu 4:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?                             

Xem đáp án » 22/03/2024 71

Câu 5:

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ ?

Xem đáp án » 22/03/2024 71

Câu 6:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/03/2024 70

Câu 7:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là

Xem đáp án » 22/03/2024 65

Câu 8:

Ở ruồi, alen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với alen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?

I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B

II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.

III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.

IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 50%.

Xem đáp án » 22/03/2024 61

Câu 9:

Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là

Xem đáp án » 22/03/2024 54

Câu 10:

Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là

Xem đáp án » 22/03/2024 53

Câu 11:

Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?

Xem đáp án » 22/03/2024 51

Câu 12:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 22/03/2024 51

Câu 13:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây?

Xem đáp án » 22/03/2024 51

Câu 14:

Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D,d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AbaBXMXm×ABabXMYcho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 là

Xem đáp án » 22/03/2024 51

Câu 15:

Ở cây phượng vĩ, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở

Xem đáp án » 22/03/2024 50

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »