Nhóm động vật nào sau đây khi thở và hít đều có không khí giàu oxi qua phổi?
Chim có hệ thống túi khí
Cách giải:
Ở chim khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi, vì chim có hệ thống túi khí.
Chọn D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?
Xét một số ví dụ sau:
(1) Cừu có thể giao phối với để tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(2) Lừa giao phối với ngựa tạo ra con La, con La bất thụ
(3) Ruộng lúa và ruộng đỗ cạnh nhau đang cùng ra hoa nhưng hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây kia.
(4) Voi Ấn Độ và voi Châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về mặt địa lý.
Ví dụ biểu hiện cho cách ly sau hợp tử là:
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2 như sau: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp gen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ kiểu hình: 9:9:6:6:1:1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen
(2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li
(3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả
(4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen
(5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen Ab/ad Bb hoặc Bd/bd Aa
Cho các phát biểu sau về ưu thế lai:
1. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
2. Trong cùng một tổ hợp lai, lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
3. Các con lai F1 có ưu thế lai thường được sử dụng làm giống gốc.
4. Ưu thế lai được biểu hiện ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
5. Ưu thế lai được giải thích theo thuyết “siêu trội”.
6. Cơ thể có nhiều ưu thế lai thì kiểu gen có nhiều cặp gen dị hợp.
Số phát biểu đúng là:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên (CLTN) là không đúng?
Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Gen A là gen:
Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có Ab/aB khoảng cách 2 gen Ab là 18cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Theo lý thuyết, trong số 10.000 hạt thu được ở phép lai trên thì
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã của gen trong nhân của tế bào nhân thực?
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mình như sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau. 7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD =15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá khác nhau: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép...vì
Gen A dài 0,51 μm có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với nucleotit loại khác là 10%. Sau đột biến gen có số liên kết hidro là 3897. Dạng đột biến gen là:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Xác định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2?