Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí.
Cách giải:
A sai, cách li địa lí có thể xảy ra ở động vật và những loài thực vật dễ phát tán.
B sai, vì cách li địa lí chỉ là tác nhân gián tiếp, giúp duy trì sự khác biệt vốn gen của hai quần thể bị biến đổi do tác động của các nhân tố tiến hóa.
C đúng.
D sai, quá trình này có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái?
I. Khai thác cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng
II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
III. Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aaa : 0,2 aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
Khi nói về chu trình nito trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amon (NH4+), nitrat (NO3-), nitrat (NO3-).
II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí ví dụ như các loài của giống Rhizobium, vi khuẩn lam …
III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng.
IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học và hóa học.
Số phương án đúng là
Một loài có bộ NST 2n - 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:
Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất.
Ghép các ý cột A với B sao cho hợp lý:
Cột A |
Cột B |
1. Quá trình dịch mã |
a. Diễn ra trong tế bào chất |
2. Gen |
b. Diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào |
3. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực |
c. Cấu trúc gồm 3 vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc |
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền |
d. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin |
Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?
I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, sự tác động của di - nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây?
I. Tần số một alen nào đỏ bị giảm đi.
II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số của một kiểu hình nào đó tăng lên.
IV. Kích thước của quần thể bị giảm xuống.
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
Trong quần xã sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?