Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng \(40{\rm{\;N}}/{\rm{m}}\), vật nhỏ có khối lượng \(400{\rm{\;g}}\). Bỏ qua lực cản không khí, lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy tỷ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và độ lớn lực đàn hồi cực tiểu của lò xo bằng 3. Biên độ dao động của con lắc là
D. \(5{\rm{\;}}cm\).
\(\Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,4.10}}{{40}} = 0,1m = 10cm\)
\(\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{dh\min }}}} = \frac{{k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}}{{k\left( {\Delta {l_0} - A} \right)}} \Rightarrow 3 = \frac{{10 + A}}{{10 - A}} \Rightarrow A = 5cm\). Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một sóng điện từ hình sin có tần số \(2{\rm{MHz}}\) lan truyền trong chân không từ điểm \({\rm{O}}\). Hai điểm \({\rm{M}}\), \({\rm{N}}\) nằm trên một phương truyền sóng với \({\rm{O}},{\rm{M}},{\rm{N}}\) theo thứ tự đó thẳng hàng với \({\rm{MN}} = 112,5{\rm{\;m}}\). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\), cường độ điện trường tại \({\rm{M}}\) triệt tiêu thì cảm ứng từ tại \({\rm{N}}\) triệt tiêu tại thời điểm gần \({{\rm{t}}_1}\) nhất là
Sóng dừng ổn định trên một sợi với tần số \(10{\rm{\;Hz}}\), biên độ của bụng sóng là \(3{\rm{\;cm}}\). Hai phần tử trên dây có tốc độ cực đại \(30{\rm{\pi cm}}/{\rm{s}}\) gần nhau nhất cách nhau \(6{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng trên dây là
Một con lắc đơn tích điện được treo trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có phương nằm ngang thì tại vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \(36,{8^0}\). Khi không có điện trường chu kì dao động nhỏ của con lắc là \(1,92{\rm{\;s}}\). Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là
Trong một acquy đang phát điện, lực sinh công làm điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường là
Một hệ dao động tắt dần do tác dụng của lực cản môi trường. Nếu lực cản môi trường tăng lên thì
Đặt điện áp u = 180\(\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2{\rm{\pi f}}.{\rm{t}} + {\rm{\varphi }}} \right)\) (với U; không đổi, còn tần số \({\rm{f}}\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch như hình bên (với \({{\rm{R}}^2} < \frac{{2{\rm{\;L}}}}{{\rm{C}}}\)). Khi \({\rm{f}} = {{\rm{f}}_1} = 36{\rm{\;Hz}}\) hoặc \({\rm{f}} = {{\rm{f}}_2} = 64{\rm{\;Hz}}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị \({{\rm{U}}_{\rm{L}}}\). Khi tần số \({\rm{f}} = {{\rm{f}}_0} = 24\sqrt 2 {\rm{\;Hz}}\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Điện áp \({{\rm{U}}_{\rm{L}}}\) có giá trị bằng
Một hạt sơ cấp chuyển động với tốc độ \(0,8{\rm{c}}\). Tỷ số giữa động năng của hạt và năng lượng nghỉ của nó là
Một mạch điện kín có độ tự cảm \({\rm{L}} = 0,9{\rm{H}}\), dòng điện chạy trong mạch có cường độ \(4{\rm{A}}\). Từ thông riêng của mạch điện này bằng
Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ \(M\), trên nó đặt vật nhỏ \(m\) (như hình h.c). Bỏ qua mọi lực cản, lấy \(g = 10{\rm{\;}}m/{s^2}\). Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (h.d) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà \(M\) tác dụng lên \(m\) theo thời gian với \({t_2} - {t_1} = \frac{{3\pi }}{{20}}{\rm{\;}}s\). Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực \(m\) đè lên \(M\) bằng 0,6 lần trọng lực của \(m\) thì tốc độ của \(M\) là
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi chuyển động trên quỹ đạo \({\rm{K}}\), thời gian mà êlectron quay được 5 vòng là \({{\rm{t}}_0}\). Trên quỹ đạo \({\rm{L}}\), thời gian êlectron quay được một vòng là
Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ \({\rm{\alpha }}\) và biến thành hạt nhân bền \(_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\). Chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất. Coi khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Sau thời gian bao lâu thì tỷ lệ khối lượng \({\rm{Pb}}\) và \({\rm{Po}}\) trong mẫu là \({{\rm{m}}_{{\rm{Pb}}}}:{{\rm{m}}_{{\rm{Po}}}} = 0,6\)?
Một cây đàn ghi ta phát ra âm cơ bản có tần số \({{\rm{f}}_0}\). Họa âm thứ 3 có tần số bằng
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm \(A\) và \(B\) dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(4{\rm{\;}}cm\). Khoảng cách giữa hai nguồn là \(AB = 30{\rm{\;}}cm\). \(M\) là điểm ở mặt nước nằm trong hình tròn đường kính \(AB\) là cực đại giao thoa cùng pha với nguồn. \(H\) là trung điểm của \(AB\). Độ dài lớn nhất của đoạn \(MH\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong phóng xạ \({{\rm{\beta }}^ + }\), tổng số prôtôn của hạt nhân mẹ là \({{\rm{Z}}_1}\), tổng số prôtôn của hạt nhân con là \({{\rm{Z}}_2}\). Mối liên hệ giữa \({{\rm{Z}}_1}\) và \({{\rm{Z}}_2}\) là