IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở Nghệ An (Lần 3) có đáp án

  • 249 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công của lực điện trường đều làm điện tích điểm q>0 di chuyển một đoạn d dọc theo một đường sức có độ lớn là


Câu 2:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ ) (với U0;ω là các hằng số dương) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện là ULv\`aUC. Hệ thức nào sau đây đúng?


Câu 3:

Bức xạ điện từ có tần số 3.1018Hz

Xem đáp án

λ=cf=3.1083.1018=1010m. Chọn A


Câu 4:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều là dựa vào hiện tượng


Câu 6:

Theo thuyết phôtôn thì ánh sáng


Câu 7:

Đối với sóng cơ, sóng ngang không thể truyền được


Câu 8:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương cùng biên độ 6cm và có độ lệch pha 2π3. Biên độ dao động tổng hợp bằng

Xem đáp án

A=A21+A22+2A1A2cosΔφ=62+62+2.62.cos2π3=6cm. Chọn C


Câu 9:

Một hệ dao động tắt dần do tác dụng của lực cản môi trường. Nếu lực cản môi trường tăng lên thì


Câu 10:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?


Câu 12:

Một con lắc lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa. Khi vật có li độ x, thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là


Câu 13:

Mạch dao động điện từ lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Chu kì dao động riêng của mạch là


Câu 14:

Trong một acquy đang phát điện, lực sinh công làm điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường là


Câu 15:

Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu ánh sáng vào chất nào sau đây?


Câu 16:

Hạt nhân 73Li có độ hụt khối Δm=0,0421u;uc2=931,5MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Xem đáp án

Wlk=Δmc2=0,0421.931,5=39,21615 (Mev)

ε=WlkA=39,2161575,6MeV/nuclon. Chọn C


Câu 17:

Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Khi điện áp hiệu dụng nơi phát là U thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải bằng ΔP. Công suất nơi phát không đổi, hệ số công suất của mạch không đổi. Nếu điện áp hiệu dụng nơi phát là 4U thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải bằng

Xem đáp án

ΔP=I2R=P2RU2cos2φΔPΔP=(UU)2=(14)2=0,0625. Chọn A


Câu 19:

Hiện tượng nào sau đây thể hiện bản chất sóng của ánh sáng?


Câu 22:

Một cây đàn ghi ta phát ra âm cơ bản có tần số f0. Họa âm thứ 3 có tần số bằng


Câu 24:

Một máy biến áp có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là 8. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Xem đáp án

U1U2=N1N2200U2=8U2=25V. Chọn D


Câu 25:

Trong phóng xạ β+, tổng số prôtôn của hạt nhân mẹ là Z1, tổng số prôtôn của hạt nhân con là Z2. Mối liên hệ giữa Z1Z2

Xem đáp án

AZ1X01e+AZ2YZ1=1+Z2Z1Z2=1. Chọn B


Câu 26:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x=4cos(2πt0,5π)cm(t tính bằng giây). Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

vmax (cm/s). Chọn B


Câu 27:

Một hạt sơ cấp chuyển động với tốc độ 0,8{\rm{c}}. Tỷ số giữa động năng của hạt và năng lượng nghỉ của nó là

Xem đáp án

\frac{{{E_d}}}{{{E_0}}} = \frac{{E - {E_0}}}{{{E_0}}} = \frac{E}{{{E_0}}} - 1 = \frac{1}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{v}{c}} \right)}^2}} }} - 1 = \frac{1}{{\sqrt {1 - 0,{8^2}} }} - 1 = \frac{2}{3}. Chọn B


Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên (h.a). Khi độ tự cảm {\rm{L}} = {{\rm{L}}_1}, thì đồ thị biểu diễn các điện áp tức thời {{\rm{u}}_{{\rm{AB}}}}{{\rm{u}}_{{\rm{NB}}}} như hình vẽ (h.b). Khi {\rm{L}} = {{\rm{L}}_2} = 1,5{{\rm{L}}_1}, thì hệ số công suất của đoạn mạch {\rm{AB}} bằng

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu (ảnh 1)
Xem đáp án

{u_C} \bot u \Rightarrow cộng hưởng \Rightarrow {Z_{L1}} = {Z_C} = 3R = Z = 2 (chuẩn hóa)

Khi {Z_{L2}} = 1,5{Z_{L1}} = 1,5.3 = 4,5 thì \cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( {4,5 - 3} \right)}^2}} }} = 0,8. Chọn D


Câu 30:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 40{\rm{\;N}}/{\rm{m}}, vật nhỏ có khối lượng 400{\rm{\;g}}. Bỏ qua lực cản không khí, lấy {\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy tỷ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và độ lớn lực đàn hồi cực tiểu của lò xo bằng 3. Biên độ dao động của con lắc là

Xem đáp án

\Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,4.10}}{{40}} = 0,1m = 10cm

\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{dh\min }}}} = \frac{{k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}}{{k\left( {\Delta {l_0} - A} \right)}} \Rightarrow 3 = \frac{{10 + A}}{{10 - A}} \Rightarrow A = 5cm. Chọn D


Câu 31:

Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe là D. Trên màn quan sát, tại M là vân sáng bậc 6. Nếu dịch màn ra xa hoặc lại gần hai khe một đoạn \Delta D (sao cho vị trí vân trung tâm không đổi) thì tại M bây giờ là vân sáng bậc k hoặc vân tối thứ k - 4 (kể từ vân trung tâm). Kể từ vị trí ban đầu, nếu dịch màn lại gần hai khe một đoạn 2\Delta D (sao cho vị trí vân trung tâm không đổi) thì tại M bây giờ là

Xem đáp án

x = ki = k.\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow D = \frac{{xa}}{{k\lambda }} \Rightarrow D \sim \frac{1}{k}

\left\{ \begin{array}{l}{D_1} = D - \Delta D\\{D_2} = D + \Delta D\\{D_3} = D - 2\Delta D\end{array} \right. \Rightarrow D - {D_1} = {D_2} - D = \frac{{D - {D_3}}}{2} \Rightarrow \frac{1}{6} - \frac{1}{k} = \frac{1}{{k - 4,5}} - \frac{1}{6} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{{{k_3}}}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 9\\{k_3} = 18\end{array} \right.

Chọn A


Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm AB dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4{\rm{\;}}cm. Khoảng cách giữa hai nguồn là AB = 30{\rm{\;}}cm. M là điểm ở mặt nước nằm trong hình tròn đường kính AB là cực đại giao thoa cùng pha với nguồn. H là trung điểm của AB. Độ dài lớn nhất của đoạn MH gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

ĐK cực đại cùng pha nguồn \left\{ \begin{array}{l}MA = {k_1}\lambda = 4{k_1}\\MB = {k_2}\lambda = 4{k_2}\end{array} \right. với {k_1}, {k_2} nguyên dương. Chuẩn hóa \lambda = 1

M{H^2} = \frac{{M{A^2} + M{B^2}}}{2} - \frac{{A{B^2}}}{4} = \frac{{{4^2}{k_1}^2 + {4^2}{k_2}^2}}{2} - \frac{{{{30}^2}}}{4} < {\left( {\frac{{30}}{2}} \right)^2} \Rightarrow {k_1}^2 + {k_2}^2 < 56,25

Xét lần lượt {k_1}^2 + {k_2}^2 = 56;55;54;53...để tìm {\left( {{k_1}^2 + {k_2}^2} \right)_{\max }}{k_1}, {k_2} nguyên dương

Khi {k_1}^2 + {k_2}^2 = 53 \Rightarrow {k_2} = \sqrt {53 - k_1^2} \to TABLE START 1 STEP 1

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm  (ảnh 1)Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm  (ảnh 2)

 (thỏa mãn)

Vậy M{H_{\max }} = \sqrt {\frac{{{4^2}.53}}{2} - \frac{{{{30}^2}}}{4}} \approx 14,11. Chọn C


Câu 33:

Đặt điện áp u = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)V vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ bên. Biết R = 50\Omega ,L = \frac{{0,4}}{\pi }H,C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}F. Cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch có biểu thức là

Đặt điện áp u = 120 căn bậc hai 2 cos (100 pi t + 0,5 pi) (V) vào hai đầu đoạn (ảnh 1)
Xem đáp án

{Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{0,4}}{\pi } = 40\Omega {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}}} = 90\Omega

i = \frac{u}{{R + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)j}} = \frac{{120\sqrt 2 \angle 0,5\pi }}{{50 + \left( {40 - 90} \right)j}} = 2,4\angle 0,75\pi . Chọn A


Câu 34:

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ M, trên nó đặt vật nhỏ m (như hình h.c). Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10{\rm{\;}}m/{s^2}. Kích thích cho hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ (h.d) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phản lực mà M tác dụng lên m theo thời gian với {t_2} - {t_1} = \frac{{3\pi }}{{20}}{\rm{\;}}s. Tại thời điểm mà độ lớn của áp lực m đè lên M bằng 0,6 lần trọng lực của m thì tốc độ của M

Một lò xo nhẹ có đầu dưới gắn vào giá cố định, đầu trên gắn với vật nhỏ  (ảnh 1)
Xem đáp án

\Delta t = \frac{{3T}}{4} = \frac{{3\pi }}{{20}}s \Rightarrow T = \frac{\pi }{5}s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 10rad/s

N - mg = - m{\omega ^2}x \Rightarrow N = m\left( {g - {\omega ^2}x} \right) \Rightarrow \frac{{{N_{\max }}}}{{{N_{\min }}}} = \frac{{g + {\omega ^2}A}}{{g - {\omega ^2}A}} \Rightarrow 3 = \frac{{10 + {{10}^2}A}}{{10 - {{10}^2}A}} \Rightarrow A = 0,05m = 5cm

Tại N = m\left( {g - {\omega ^2}x} \right) = 0,6mg \Rightarrow 10 - {10^2}x = 0,6.10 \Rightarrow x = 0,04m = 4cm

v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\sqrt {{5^2} - {4^2}} = 30cm/s. Chọn D


Câu 35:

Đồng vị phóng xạ _{84}^{210}{\rm{Po}} phóng xạ {\rm{\alpha }} và biến thành hạt nhân bền _{82}^{206}{\rm{\;Pb}}. Chu kì bán rã của _{84}^{210}{\rm{Po}} là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu _{84}^{210}{\rm{Po}} nguyên chất. Coi khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Sau thời gian bao lâu thì tỷ lệ khối lượng {\rm{Pb}}{\rm{Po}} trong mẫu là {{\rm{m}}_{{\rm{Pb}}}}:{{\rm{m}}_{{\rm{Po}}}} = 0,6?

Xem đáp án

\frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_{Po}}}} = \frac{{206\Delta N}}{{210N}} = \frac{{206.{N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right)}}{{210.{N_0}{{.2}^{\frac{{ - t}}{T}}}}} \Rightarrow 0,6 = \frac{{206\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{{138}}}}} \right)}}{{{{210.2}^{\frac{{ - t}}{{138}}}}}} \Rightarrow t \approx 95 (ngày). Chọn D


Câu 36:

Đặt điện áp u = 180\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2{\rm{\pi f}}.{\rm{t}} + {\rm{\varphi }}} \right) (với U; không đổi, còn tần số {\rm{f}} thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch như hình bên (với {{\rm{R}}^2} < \frac{{2{\rm{\;L}}}}{{\rm{C}}}). Khi {\rm{f}} = {{\rm{f}}_1} = 36{\rm{\;Hz}} hoặc {\rm{f}} = {{\rm{f}}_2} = 64{\rm{\;Hz}} thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị {{\rm{U}}_{\rm{L}}}. Khi tần số {\rm{f}} = {{\rm{f}}_0} = 24\sqrt 2 {\rm{\;Hz}} thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Điện áp {{\rm{U}}_{\rm{L}}} có giá trị bằng

Xem đáp án

f

{Z_L} \sim f

{Z_C} \sim \frac{1}{f}

24\sqrt 2 ({P_{\max }} \to cộng hưởng)

1

1

36

\frac{{36}}{{24\sqrt 2 }}

\frac{{24\sqrt 2 }}{{36}}

64

\frac{{64}}{{24\sqrt 2 }}

\frac{{24\sqrt 2 }}{{64}}

U_L^2 = \frac{{{U^2}Z_{L1}^2}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}Z_{L2}^2}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_{C2}}} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}\left( {Z_{L1}^2 - Z_{L2}^2} \right)}}{{{{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2} - {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_{C2}}} \right)}^2}}} (t/c dãy tỉ số = nhau)

\Rightarrow {U_L} = 180\sqrt {\frac{{{{\left( {\frac{{36}}{{24\sqrt 2 }}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{64}}{{24\sqrt 2 }}} \right)}^2}}}{{{{\left( {\frac{{36}}{{24\sqrt 2 }} - \frac{{24\sqrt 2 }}{{36}}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{64}}{{24\sqrt 2 }} - \frac{{24\sqrt 2 }}{{64}}} \right)}^2}}}} = 120\sqrt 3 V. Chọn C


Câu 37:

Một con lắc đơn tích điện được treo trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có phương nằm ngang thì tại vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 36,{8^0}. Khi không có điện trường chu kì dao động nhỏ của con lắc là 1,92{\rm{\;s}}. Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là

Xem đáp án

T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow \frac{{T'}}{T} = \sqrt {\frac{g}{{g'}}} = \sqrt {\cos \alpha } \Rightarrow \frac{{T'}}{{1,92}} = \sqrt {\cos 36,{8^o}} \Rightarrow T' \approx 1,72s. Chọn C


Câu 38:

Sóng dừng ổn định trên một sợi với tần số 10{\rm{\;Hz}}, biên độ của bụng sóng là 3{\rm{\;cm}}. Hai phần tử trên dây có tốc độ cực đại 30{\rm{\pi cm}}/{\rm{s}} gần nhau nhất cách nhau 6{\rm{\;cm}}. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

\omega = 2\pi f = 2\pi .10 = 20\pi (rad/s)

A = \frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{30\pi }}{{20\pi }} = 1,5cm = \frac{{{A_b}}}{2} \to \frac{\lambda }{6} = 6 \Rightarrow \lambda = 36cm

v = \lambda f = 36.10 = 360cm/s = 3,6m/s. Chọn C


Câu 39:

Một sóng điện từ hình sin có tần số 2{\rm{MHz}} lan truyền trong chân không từ điểm {\rm{O}}. Hai điểm {\rm{M}}, {\rm{N}} nằm trên một phương truyền sóng với {\rm{O}},{\rm{M}},{\rm{N}} theo thứ tự đó thẳng hàng với {\rm{MN}} = 112,5{\rm{\;m}}. Tại thời điểm {{\rm{t}}_1}, cường độ điện trường tại {\rm{M}} triệt tiêu thì cảm ứng từ tại {\rm{N}} triệt tiêu tại thời điểm gần {{\rm{t}}_1} nhất là

Xem đáp án

\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{2.10}^6}}} = 150m

\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .112,5}}{{150}} = \frac{{3\pi }}{2} \to \alpha = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = \frac{T}{4} = \frac{1}{{4f}} = \frac{1}{{{{4.2.10}^6}}} = 0,{125.10^{ - 6}}s = 0,125\mu s

Chọn A


Câu 40:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi chuyển động trên quỹ đạo {\rm{K}}, thời gian mà êlectron quay được 5 vòng là {{\rm{t}}_0}. Trên quỹ đạo {\rm{L}}, thời gian êlectron quay được một vòng là

Xem đáp án

F = m{a_{ht}} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m.{\omega ^2}r \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{r^3}}} = m.{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{n^6}r_0^3}} = m.\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}} \Rightarrow T \sim {n^3}

\Rightarrow \frac{{{T_L}}}{{{T_K}}} = {\left( {\frac{{{n_L}}}{{{n_K}}}} \right)^3} \Rightarrow \frac{{{T_L}}}{{{t_0}/5}} = {2^3} \Rightarrow {T_L} = 1,6{t_0}. Chọn C


Bắt đầu thi ngay