Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch X. Đoạn mạch X chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L hoặc tụ điện có điện dung C. Tại thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch giá trị i = 0,4 A và đang tăng. Tại thời điểm \(t + \frac{1}{{200}}(s)\) thì điện áp hai đầu mạch có giá trị u = -80 V. Đoạn mạch X là
\(\omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \) (rad/s)
Sau góc quét \(\alpha = \omega \Delta t = 100\pi .\frac{1}{{200}} = \frac{\pi }{2}\) thì u2 trái dấu i1 nên u2 ngược pha i1
\( \Rightarrow {u_1}\) sớm pha \(\pi /2\;\) so với \({i_1}\) \( \Rightarrow \) X chứa L
\(\frac{{{i_1}}}{{{I_0}}} = - \frac{{{u_2}}}{{{U_0}}} \Rightarrow {Z_L} = - \frac{{{u_2}}}{{{i_1}}} = \frac{{80}}{{0,4}} = 200\Omega \)
\(L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{200}}{{100\pi }} = \frac{2}{\pi }H\). Chọn B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng; biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm; khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng gồm vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Trên màn ở đúng vị trí cách vân trung tâm 1,2 cm người ta khoét một khe rất nhỏ để lấy một tia sáng hẹp, cho chùm tia sáng đó qua một máy quang phổ. Hỏi qua máy quang phổ thu được bao nhiêu vạch?
Cho cơ hệ như hình vẽ, biết m1 = m2 = 400 g, k = 40 N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật m2 theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ lúc t = 0. Bỏ qua mọi ma sát, sợi dây không dãn, khối lượng của dây và các ròng rọc không đáng kể; lấy g = 10 m/s2. Biết vật m1 dao động điều hoà với chu kỳ \[\frac{\pi }{{2\sqrt 5 }}s.\] Tại thời điểm \[t = \frac{{\sqrt 5 \pi }}{6}s\] thì lò xo kéo tường tường Q một lực có độ lớn
Cho điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C. Hạt nhân của nguyên tử \({}_{11}^{23}Na\) có điện tích là
Để giảm hao phí, các cơ sở tiêu thụ điện năng phải bố trí các mạch điện sao cho hệ số công suất cosj có giá trị
Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, hình vẽ bên là một đoạn sợi dây tại thời điểm t0 đã hình thành sóng dừng. Hai phẩn tử dây tại M và N dao động lệch pha nhau
Đặt điện áp u = \[U\sqrt 2 \]cos(100πt) vào đoạn mạch AB như hình vẽ H1, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Hình vẽ H2 biểu diễn sự thay đổi điện áp tức thời hai đầu AN và hai đầu MB theo thời gian. Thang đo sử dụng trong hình vẽ H2 ứng với mỗi ô vuông cạnh thẳng đứng là 60 V. Giá trị nhỏ nhất của U là
Điện năng được truyền từ trạm biến áp hạ áp đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy hạ áp là k. Biết công suất của trạm biến áp không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 40 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 15% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
Một sóng dọc truyền dọc theo lò xo rất dài với tần số f và biên độ 5 cm thì thấy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm B và C trên lò xo trong quá trình dao động là 50 cm. Biết tần số f có giá trị từ 50 Hz đến 80 Hz; tốc độ truyền sóng trên dây là 22,5 m/s; khi chưa dao động B và C cách nhau 55 cm. Bước sóng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 18,72 cm dao động đồng pha nhau với tần số 15 Hz. Điểm M cách S1, S2 lần lượt 5,6 cm và 16 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 31,2 cm/s. Dịch chuyển S2 theo phương S1S2 lại gần S1 cho đến khi M chuyển thành điểm dao động với biên độ cực tiểu lần thứ 2 thì khoảng di chuyển của S2 là
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng w = 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên Fn = F0cos(20t) N. Sau một thời gian vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN = 10 cm. Khi vật cách M một đoạn 2 cm thì tốc độ của nó là
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m; me = 9,1.10-31 kg; k = 9.109 N.m2/C2 và e = 1,6.10-19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 2.10-8 s là
Một êlectron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N. Biết UMN = 100 V và điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C. Công của lực điện trường di chuyển êlectron từ M đến N là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung. Cảm kháng, dung kháng của mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trở của mạch là
Dùng một nơtron có động năng K bắn phá hạt nhân \[{}_3^6Li\] đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \[{}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_2^4He + {}_1^3H.\] Hạt \[{}_2^4He,{}_1^3H\] bay ra theo hướng hợp với hướng tới của nơtron những tương ứng là 45o và 105o. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng khi tính động năng. Phản ứng tỏa năng lượng 4,85 MeV. Giá trị K là