(2023) Đề thi thử Vật Lí Thị xã Quảng Trị có đáp án
-
126 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do có sóng dừng với bước sóng l thì chiều dài của sợi dây bằng
Chọn B
Câu 4:
Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thì cảm kháng là
\({Z_L} = \omega L\). Chọn C
Câu 5:
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số được một dao động điều hoà:
Chọn A
Câu 6:
Trên đầu các cọc chỉ giới người ta sơn một loại sơn có thể kéo dài ánh sáng phát ra sau khi tắt ánh sáng kích thích. Các cọc chỉ giới này hoạt động dựa vào hiện tượng
Chọn A
Câu 7:
Theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn thì nó
Chọn C
Câu 8:
Trong mạch dao động điện từ tự do, nếu điện tích một bản tụ biến thiên điều hòa với tần số 1,5 MHz thì cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa với tần số
Chọn B
Câu 10:
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ w quanh một trục cố định nằm ngang trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều mà véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B. Suất điện động cực đại trong cuộn dây là
\({E_0} = {\phi _0}\omega = NBS\omega \). Chọn A
Câu 11:
Một người mắt không có tật có điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự f thì số bội giác khi ngắm chừng vô cực là
Chọn C
Câu 12:
Trên tấm kính mờ của máy quang phổ lăng kính thu được một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím, đó là
Chọn C
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung. Cảm kháng, dung kháng của mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trở của mạch là
Chọn D
Câu 17:
Hạt nhân \[{}_Z^AX\] có năng lượng liên kết là Wlk thì năng lượng liên kết riêng là
Chọn C
Câu 19:
Một chất điểm dao động điều hòa. Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Thế năng giảm và động năng tăng. Chọn C
Câu 21:
Để giảm hao phí, các cơ sở tiêu thụ điện năng phải bố trí các mạch điện sao cho hệ số công suất cosj có giá trị
Chọn A
Câu 23:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow {T^2} = \frac{{4{\pi ^2}}}{g}.l\). Chọn C
Câu 24:
Một êlectron chuyển động trong điện trường đều từ M đến N. Biết UMN = 100 V và điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C. Công của lực điện trường di chuyển êlectron từ M đến N là
\(A = - eU = - 1,{6.10^{ - 19}}.100 = - 1,{6.10^{ - 17}}\) (J). Chọn B
Câu 25:
Trong công nghiệp cơ khí, sử dụng tia tử ngoại để tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại là dựa vào tính chất nào của tia tử ngoại?
Chọn A
Câu 26:
Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, hình vẽ bên là một đoạn sợi dây tại thời điểm t0 đã hình thành sóng dừng. Hai phẩn tử dây tại M và N dao động lệch pha nhau
2 bó liền kề thì ngược pha. Chọn D
Câu 27:
Một anten phát ra một sóng điện từ hướng trực tiếp về mục tiêu cố định. Khoảng thời gian từ khi phát tín hiệu đến khi nhận tín hiệu phản hồi là 400 ms. Tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí là c = 3.108 m/s. Khoảng cách từ mục tiêu đến anten là
\(d = v.\frac{t}{2} = {3.10^8}.\frac{{{{400.10}^{ - 6}}}}{2} = 60000m = 60km\). Chọn A
Câu 28:
Máy phát điện xoay chiều một pha gồm 20 cực từ (10 cực Bắc và 10 cực Nam) phát ra dòng điện xoay chiều có tần số 60 Hz. Tốc độ quay của rôto là
\(n = \frac{f}{p} = \frac{{60}}{{10}} = 6v\`o ng/s = 360v\`o ng/ph\'u t\). Chọn D
Câu 29:
Cho điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C. Hạt nhân của nguyên tử \({}_{11}^{23}Na\) có điện tích là
\(q = Ze = 11.1,{6.10^{ - 19}} = 1,{76.10^{ - 18}}C\). Chọn D
Câu 30:
Cho h = 6,625.10-34 Js và c = 3.108 m/s. Một kim loại có công thoát A = 5,68.10-19 J thì giới hạn quang điện là
\(\lambda = \frac{{hc}}{A} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{5,{{68.10}^{ - 19}}}} \approx 3,{5.10^{ - 7}}m\). Chọn A
Câu 31:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0 = 5,3.10-11 m; me = 9,1.10-31 kg; k = 9.109 N.m2/C2 và e = 1,6.10-19 C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 2.10-8 s là
\(F = m{a_{ht}} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m.\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow k.\frac{{{e^2}}}{{{n^2}{r_0}}} = m.{v^2} \Rightarrow {9.10^9}.\frac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{3^2}.5,{{3.10}^{ - 11}}}} = 9,{1.10^{ - 31}}{v^2} \Rightarrow v \approx 728553m/s\)
\(s = vt = {728553.2.10^{ - 8}} \approx 0,0146m = 14,6mm\). Chọn B
Câu 32:
Điện năng được truyền từ trạm biến áp hạ áp đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy hạ áp là k. Biết công suất của trạm biến áp không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 40 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 15% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
Hướng dẫn
\(P\) |
\(\Delta P\) |
\({P_{tt}}\) |
\(15 + 100 = 115\) (2) |
15 (1) |
100 (1) |
115 (3) |
\(0,05x\) (5) |
\(x\) (4) |
\(115 = 0,05x + x \Rightarrow x = \frac{{115}}{{1,05}}\)
\(U = \frac{P}{{\sqrt {\frac{{\Delta P}}{R}} \cos \varphi }} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \sqrt {\frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}}} \Rightarrow \frac{{40}}{k} = \sqrt {\frac{{15}}{{0,05.\frac{{115}}{{1,05}}}}} \Rightarrow k \approx 24,2\). Chọn D
Câu 33:
Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng; biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm; khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng gồm vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Trên màn ở đúng vị trí cách vân trung tâm 1,2 cm người ta khoét một khe rất nhỏ để lấy một tia sáng hẹp, cho chùm tia sáng đó qua một máy quang phổ. Hỏi qua máy quang phổ thu được bao nhiêu vạch?
giá trị k nguyên. Chọn B
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch X. Đoạn mạch X chỉ chứa cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L hoặc tụ điện có điện dung C. Tại thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch giá trị i = 0,4 A và đang tăng. Tại thời điểm \(t + \frac{1}{{200}}(s)\) thì điện áp hai đầu mạch có giá trị u = -80 V. Đoạn mạch X là
\(\omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \) (rad/s)
Sau góc quét \(\alpha = \omega \Delta t = 100\pi .\frac{1}{{200}} = \frac{\pi }{2}\) thì u2 trái dấu i1 nên u2 ngược pha i1
\( \Rightarrow {u_1}\) sớm pha \(\pi /2\;\) so với \({i_1}\) \( \Rightarrow \) X chứa L
\(\frac{{{i_1}}}{{{I_0}}} = - \frac{{{u_2}}}{{{U_0}}} \Rightarrow {Z_L} = - \frac{{{u_2}}}{{{i_1}}} = \frac{{80}}{{0,4}} = 200\Omega \)
\(L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{200}}{{100\pi }} = \frac{2}{\pi }H\). Chọn B
Câu 35:
Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 18,72 cm dao động đồng pha nhau với tần số 15 Hz. Điểm M cách S1, S2 lần lượt 5,6 cm và 16 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 31,2 cm/s. Dịch chuyển S2 theo phương S1S2 lại gần S1 cho đến khi M chuyển thành điểm dao động với biên độ cực tiểu lần thứ 2 thì khoảng di chuyển của S2 là
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{31,2}}{{15}} = 2,08cm\)
Ban đầu \({k_M} = \frac{{M{S_2} - M{S_1} - M{S_2}}}{\lambda } = \frac{{16 - 5,6}}{{2,08}} = 5\)
Khi \(M{S_2} \downarrow \) thì \({k_M}' = \frac{{M{S_2}' - M{S_1}}}{\lambda } = \frac{{M{S_2}' - 5,6}}{{2,08}} = 3,5 \Rightarrow M{S_2}' = 12,88\)
\(\cos M{S_2}'{S_1} + \cos M{S_2}'{S_2} = 0 \Rightarrow \frac{{12,{{88}^2} + {{\left( {18,72 - x} \right)}^2} - 5,{6^2}}}{{2.12,88.\left( {18,72 - x} \right)}} + \frac{{12,{{88}^2} + {x^2} - {{16}^2}}}{{2.12,88.x}} = 0 \Rightarrow x \approx 3,28cm\)
Chọn D
Câu 36:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng w = 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên Fn = F0cos(20t) N. Sau một thời gian vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN = 10 cm. Khi vật cách M một đoạn 2 cm thì tốc độ của nó là
\(A = \frac{{MN}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5cm\)
\(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 20\sqrt {{5^2} - {{\left( {5 - 2} \right)}^2}} = 80cm/s\). Chọn C
Câu 37:
Cho cơ hệ như hình vẽ, biết m1 = m2 = 400 g, k = 40 N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật m2 theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ lúc t = 0. Bỏ qua mọi ma sát, sợi dây không dãn, khối lượng của dây và các ròng rọc không đáng kể; lấy g = 10 m/s2. Biết vật m1 dao động điều hoà với chu kỳ \[\frac{\pi }{{2\sqrt 5 }}s.\] Tại thời điểm \[t = \frac{{\sqrt 5 \pi }}{6}s\] thì lò xo kéo tường tường Q một lực có độ lớn
Tại vtcb thì \({m_2}g = 2T = 2k\Delta {l_0} \Rightarrow \Delta {l_0} = \frac{{{m_2}g}}{{2k}} = \frac{{0,4.10}}{{2.40}} = 0,05m = 5cm = A\)
Khi vật m1 có li độ x thì \[\left\{ \begin{array}{l}T' - k\left( {\Delta {l_0} + x} \right) = - {m_1}{\omega ^2}x\\{m_2}g - 2T' = - {m_2}{\omega ^2}.\frac{x}{2}\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow {m_2}g - 2k\left( {\Delta {l_0} + x} \right) = - {m_2}{\omega ^2}.\frac{x}{2} - 2{m_1}{\omega ^2}x\]
\[ \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{{2k}}{{\frac{{{m_2}}}{2} + 2{m_1}}}} = \sqrt {\frac{{2.40}}{{\frac{{0,4}}{2} + 2.0,4}}} = 4\sqrt 5 \] (rad/s)
\(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = 0,05\cos \left( {4\sqrt 5 .\frac{{\sqrt 5 \pi }}{6} + \pi } \right) = 0,025m\)\({F_{dh}} = k\left( {\Delta {l_0} + x} \right) = 40.\left( {0,05 + 0,025} \right) = 3\) (N). Chọn A
Câu 38:
Một sóng dọc truyền dọc theo lò xo rất dài với tần số f và biên độ 5 cm thì thấy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm B và C trên lò xo trong quá trình dao động là 50 cm. Biết tần số f có giá trị từ 50 Hz đến 80 Hz; tốc độ truyền sóng trên dây là 22,5 m/s; khi chưa dao động B và C cách nhau 55 cm. Bước sóng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
\({d_{\min }} = d - \Delta {u_{\max }} \Rightarrow 50 = 55 - \Delta {u_{\max }} \Rightarrow \Delta {u_{\max }} = 5cm\)
(cm)
\(\Delta u_{\max }^2 = {A^2} + {A^2} - 2{A^2}\cos \Delta \varphi \Rightarrow {5^2} = {5^2} + {5^2} - {2.5^2}.\cos \Delta \varphi \Rightarrow \cos \Delta \varphi = \frac{1}{2} \Rightarrow \Delta \varphi = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \)
\( \Rightarrow \Delta \varphi = - \frac{\pi }{3} + 4\pi = \frac{{2\pi .55}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 30cm\). Chọn C
Câu 39:
Đặt điện áp u = \[U\sqrt 2 \]cos(100πt) vào đoạn mạch AB như hình vẽ H1, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Hình vẽ H2 biểu diễn sự thay đổi điện áp tức thời hai đầu AN và hai đầu MB theo thời gian. Thang đo sử dụng trong hình vẽ H2 ứng với mỗi ô vuông cạnh thẳng đứng là 60 V. Giá trị nhỏ nhất của U là
6ô ứng với \(\pi /2\) nên 1ô ứng với \(\pi /12\)
\({u_{AN}}\) sớm pha hơn \({u_{MB}}\) là 7ô ứng với \(7\pi /12\)
\({U_{0AN}} = 120V \Rightarrow {U_{AN}} = 60\sqrt 2 V\)
\({u_{MB}} = {U_{0MB}}\cos \frac{{3\pi }}{{12}} = 120 \Rightarrow {U_{0MB}} = 120\sqrt 2 V \Rightarrow {U_{MB}} = 120V\)
U đạt giá trị nhỏ nhất khi là đường cao
\(U = \frac{{60\sqrt 2 .120.\sin \frac{{7\pi }}{{12}}}}{{\sqrt {{{\left( {60\sqrt 2 } \right)}^2} + {{120}^2} - 2.60\sqrt 2 .120.\cos \frac{{7\pi }}{{12}}} }} = 60\) (V). Chọn D
Câu 40:
Dùng một nơtron có động năng K bắn phá hạt nhân \[{}_3^6Li\] đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \[{}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_2^4He + {}_1^3H.\] Hạt \[{}_2^4He,{}_1^3H\] bay ra theo hướng hợp với hướng tới của nơtron những tương ứng là 45o và 105o. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng khi tính động năng. Phản ứng tỏa năng lượng 4,85 MeV. Giá trị K là
\(\Delta E = {K_H} + {K_{He}} - {K_n} \Rightarrow 4,85 = \frac{{{K_n}{{\sin }^2}{{45}^o}}}{{3{{\sin }^2}{{30}^o}}} + \frac{{{K_n}{{\sin }^2}{{105}^o}}}{{4{{\sin }^2}{{30}^o}}} - {K_n}\)
\( \Rightarrow {K_n} \approx 8,1MeV\). Chọn C