The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to__________.
Đáp án D
Từ “envisage” trong đoạn 1 gần nghĩa với______
A. embrace (v): ôm chặt, bao gồm, chấp nhận
B. fantasize (v): hoang tưởng
C. reject (v): bác bỏ
D. visualize (v): hình dung
Căn cứ ngữ cảnh đoạn 1, câu văn chứa “envisage”
As camera technology gets smaller and cheaper, it isn’t hard to envisage a future where we’re all filming everything all the time, in every direction.
(Khi mà công nghệ máy quay trở nên nhỏ hơn và rẻ hơn, Thì không khó để “envisage” một tương lai nơi mà tất cả chúng ta đều quay lại mọi thứ ở mọi lúc, mọi nơi.)
- Nói đến tương lai thì người ta thường mường tượng, hình dung ra tương lai => chọn “visualize”
- Hoặc ta sẽ thay lần lượt các đáp án vào: thì sẽ có 2 từ phù hợp đó là “visualize”
=> Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
The phrase "a mixed blessing" in paragraph 3 probably means________.
As mentioned in paragraph 2, misbehavior can be discouraged if potential offenders______.
According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully on line?