Ở vi khuẩn E. coli, chức năng chính của operon lac giúp vi khuẩn phân giải và sử dụng được đường lactose trong tình huống môi trường chỉ có lactose là nguồn carbon duy nhất. Nếu môi trường có cả lactose và đường glucose thì operon sẽ bị tắt. Một chủng E. coli ban đầu được nuôi cấy từ môi trường chỉ có glucose được chuyển sang môi trường có cả lactose và glucose. Sự tăng trưởng của quần thể này được mô tả trên hình. Theo lý thuyết, operon lac của vi khuẩn sẽ bắt đầu được phiên mã nhiều từ thời điểm nào trên đồ thị?
A. Vị trí I.
Chọn D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho đồ thị thể hiện biến thiên sinh khối 2 quần xã trong diễn thế. Từ đồ thị, theo lý thuyết, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
I. Quần xã 1 khởi đầu diễn thế từ môi trường trống trơn.
II. Tại thời điểm C, quần xã 2 có độ đa dạng loài cao hơn quần xã 1.
III. Quần xã 2 có thể đã chịu tác động tiêu cực từ con người.
IV. Quần xã 1 có xu hướng ổn định hơn quần xã 2.
Ở người, hệ thống máu ABO được khám phá thực thế do ít nhất 2 lôcút gen phân ly độc lập quy định. Sự tương tác giữa 2 gen này được mô tả trong bảng sau:
Locus H/h |
Locus IA/IB/IO |
Nhóm máu |
Những người trong kiểu gen có alen IA hoặc IB (hoặc cả 2) nhưng có nhóm máu O được gọi chung là máu O – Boombay, được đặt tên theo thành phố Boombay (Ấn Độ) – nơi lần đầu tiên phát hiện ra. Tần số alen h nhìn chung trên thế giới là rất thấp, do vậy khi xét đến nhóm máu ABO, thông thường người ta có thể bỏ qua trường hợp máu O – Boombay nếu không có dữ kiện khẳng định sự liên quan. |
HH hoặc Hh |
IAIA hoặc IAIO |
Máu A |
|
IBIB hoặc IBIO |
Máu B |
||
IAIB |
Máu AB |
||
HH hoặc Hh hoặc hh |
IOIO |
Máu O |
|
hh |
IAIA hoặc IAIO |
||
IBIB hoặc IBIO |
|||
IAIB |
Cho rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu khẳng định sau đúng? (Biết rằng các mệnh đề được xác định dựa trên quần thể người có sự hiện diện của người có nhóm máu O – Boombay)
I. Các alen IA, IB là trội hoàn toàn so với IO, alen H trội không hoàn toàn so với h.
II. Sự biểu hiện của các alelle IA, IB phụ thuộc vào sự có mặt của alen H.
III. Trong một gia đình có bố, mẹ và các con, nếu lượng thành viên là đủ lớn, sẽ có tối đa 18 kiểu gen khác nhau về nhóm máu.
IV. Một gia đình có cả bố mẹ máu O sinh được 4 người con, trên lý thuyết 4 người con này có thể có nhóm máu khác nhau từng đôi một.
Tại một cơ sở ấp gà giống, người ta giữ độ ẩm phòng ấp ở 65% và cho thay đổi nhiệt độ không khí. Theo dõi kết quả tỉ lệ nở của trứng gà tương ứng với nhiệt độ thay đổi theo bảng sau:
Nhiệt độ |
34,0 |
34,5 |
35,0 |
35,5 |
36,0 |
36,5 |
37,0 |
37,5 |
38,0 |
38,5 |
39,0 |
39,5 |
Tỉ lệ nở (%) |
0 |
5 |
20 |
40 |
50 |
70 |
80 |
90 |
70 |
40 |
5 |
0 |
Trong các đồ thị sau, đồ thị nào mô tả chính xác sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên tỉ lệ trứng nở của gà ở độ ẩm 65%?
Ở một loài côn trùng, phép lai PTC: mắt đỏ × mắt trắng, F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau:
Giới cái |
3 mắt đỏ: 1 mắt nâu |
Giới đực |
3 mắt đỏ: 3 mắt son: 1 mắt nâu: 1 mắt trắng |
Theo lí thuyết, nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai P, sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ phân ly ra sao? Biết rằng tỉ lệ đực – cái là 1: 1 và không có đột biến
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét các tính trạng chiều màu sắc hoa và tính trạng màu sắc hạt; trong đó màu sắc hạt do một gen quy định (hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh). Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 gồm các hạt màu vàng và các hạt màu xanh. Khi đem các hạt F1 trồng thành 2 lô, với tỉ lệ sống sót 100%, người ta thu được kết quả sau:
Lô |
Hạt |
Cây trưởng thành |
Lô A |
Hạt vàng |
59% cây hoa đỏ: 41% cây thân hoa trắng |
Lô B |
Hạt xanh |
48% cây hoa đỏ: 52% cây hoa trắng |
Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lý thuyết, ở F1, các cơ thể thuần chủng có chiếm tỉ lệ bằng với loại kiểu hình nào?
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, màu hoa do gen A nằm trên NST thường quy định, gen này có 3 alen khác nhau, trong đó A1 (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với A2 (hoa vàng) và A3 (hoa trắng); A2 trội hoàn toàn so với A3. Một quần thể đang khảo sát có thế hệ P với đầy đủ các loại kiểu gen có thể có, tỉ lệ kiểu hình gồm 40% hoa đỏ: 35% hoa vàng: 25% hoa trắng. Tại F1, quần thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 35% hoa đỏ: 35% hoa vàng: 30% hoa trắng. Biết rằng thế hệ P có 30% cá thể mang kiểu gen dị hợp. Theo lý thuyết, nếu các cây hoa trắng F1 mất khả năng sinh sản, và quần thể không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hóa khác, thì tỉ lệ hoa trắng kì vọng ở F2 là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến và quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gene.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/16.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một sinh cảnh và có các nhu cầu sống giống nhau. Cho các mệnh đề mô tả xu hướng biến đổi của mỗi loài khi xảy ra cạnh tranh như sau:
I. Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn thường sẽ là loài thắng thế.
II. Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
III. Hai loài có thể tồn tại ổn định khi chúng phân ly thành các ổ sinh thái khác nhau.
IV. Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, loài còn lại sẽ bị giảm số lượng và có thể bị diệt vong.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định trên đúng?
Có bao nhiêu nhân tố sau có thể làm cho quá trình tiến hoá của sinh vật chậm lại?
I. Ngẫu phối.II. Đột biến.III. Di – nhập gene.IV. Chọn lọc tự nhiên.
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(2) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(3) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(4) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã sinh vật?
Xét các loài: Châu chấu, Thủy tức, Cá rô phi, Ếch đồng, Gà nhà, Thỏ, Bò. Khi nói về trao đổi chất của các loài này, phát biểu nào sau đây sai?
Bộ ba 3’- AGX - 5’ trên mạch mã gốc của gen quy định axit amin loại Ser (Xêrin). Trong dịch mã, ARN vận chuyển Ser có bộ ba đối mã nào sau đây?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?