IMG-LOGO

Câu hỏi:

05/04/2024 17

However, some families face significant (1) _______ like not having a place to live,


A. doubts


B. obstacles  

C. problems

Đáp án chính xác

D. troubles

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tất cả các gia đình đều phải đối mặt với những thách thức và rào cản như một lẽ thường tình của cuộc sống, và việc vượt qua những khoảng thời gian đó yêu cầu việc trò chuyện, chăm sóc tôn trọng lẫn nhau. Tuy nhiên một số gia đình có thể sẽ phải đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng như không có nơi để sinh sống, cha mẹ li hôn, phải chống chịu với bệnh tật lâu ngày hay bố mẹ phải làm việc xa nhà hoặc làm việc trong một khoảng thời gian dài.

Một số gia đình có vẻ thường xuyên xuất hiện với những cuộc cãi vã, tranh chấp, có thể gây ra sự sợ hãi và vô cùng căng thẳng. Đôi khi, những mối quan hệ gia đình trở nên áp lực khiến bạn cảm thấy không an toàn và thực sự sợ hãi. Điều này làm mối quan hệ căng thẳng tiêu cực hơn và nó trở nên khó khăn để mà cùng nói chuyện và giải quyết chúng.

Ở tuổi thiếu niên bạn đang trải qua rất nhiều những biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và xã hội. Thường thì những thay đổi này xảy ra ở các mức độ khác nhau và thời điểm khác nhau. Điều quan trọng là bạn phải nhận thức được những gì đang xảy ra và chúng có ảnh hưởng thế nào với bạn khi ở trường, ở nhà, xung quanh gia đình và bạn bè với những hiểu biết về sự phát triển ở lứa tuổi vị thành niên có thể sẽ trở nên rất hữu ích.

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ
B. obstacle /ˈɒbstəkəl/ (n): sự cản trở
C. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
D. trouble /ˈtrʌbəl/ (n): điều phiền muộn
However, some families face significant (1) _____ like not having a place to live, a parent going to court.

(Tuy nhiên, một số gia đình phải đối mặt với những vấn đề quan trọng như không có nơi ở, cha mẹ sẽ ra tòa.)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What does the word “its” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án » 05/04/2024 97

Câu 2:

The word “lineage” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.

Xem đáp án » 05/04/2024 44

Câu 3:

The word “illuminated” in the second paragraph is closest in meaning to __________.

Xem đáp án » 05/04/2024 38

Câu 4:

According to the passage, the following are members forming a nuclear family, EXCEPT _________.

Xem đáp án » 05/04/2024 34

Câu 5:

The word “persistence” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án » 05/04/2024 33

Câu 6:

Giving children household chores at an early age (3)_____ to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota.

Xem đáp án » 05/04/2024 29

Câu 7:

“Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1) ___________, we’ve stopped doing one thing that’s actually been a proven predictor of success—and that’s household chores,” says Richard Rende,

Xem đáp án » 05/04/2024 28

Câu 8:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án » 05/04/2024 28

Câu 9:

How do the Wertmans feel about their decision?

Xem đáp án » 05/04/2024 26

Câu 10:

The word “compromised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án » 05/04/2024 26

Câu 11:

The word “backfire” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án » 05/04/2024 26

Câu 12:

According to paragraph 4, why should prolonged conflict be avoided?

Xem đáp án » 05/04/2024 25

Câu 13:

Doing chores helps children learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family.

Xem đáp án » 05/04/2024 24

Câu 14:

2)________in chores also gives children experience of relationship skills like communicating clearly, negotiating, cooperating and working as a team.

Xem đáp án » 05/04/2024 23

Câu 15:

The word “Some” in paragraph refers to _____.

Xem đáp án » 05/04/2024 23