IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 840

Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9,8 gam

B. 14,7 gam

C. 19,6 gam

Đáp án chính xác

D. 29,4 gam

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Xem đáp án » 06/01/2022 8,035

Câu 2:

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

Xem đáp án » 06/01/2022 2,955

Câu 3:

Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

Xem đáp án » 06/01/2022 1,462

Câu 4:

Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

Xem đáp án » 06/01/2022 1,226

Câu 5:

Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng

Xem đáp án » 06/01/2022 794

Câu 6:

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

Xem đáp án » 06/01/2022 765

Câu 7:

Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án » 06/01/2022 570

Câu 8:

Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:  

Xem đáp án » 06/01/2022 562

Câu 9:

Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:

Xem đáp án » 06/01/2022 550

Câu 10:

Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4H2O. Giá trị của a là :

Xem đáp án » 06/01/2022 407

Câu 11:

Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

Xem đáp án » 06/01/2022 406

Câu 12:

Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

Xem đáp án » 06/01/2022 403

Câu 13:

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

Xem đáp án » 06/01/2022 394

Câu 14:

Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án » 06/01/2022 388

Câu 15:

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Xem đáp án » 06/01/2022 382

LÝ THUYẾT

I. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:

- Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, ….

- Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3

II. Tính chất hóa học của bazơ

1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.

Ví dụ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (ảnh 1)

Hình 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.

2) Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit

Tổng quát: Dung dịch bazơ (kiềm) + oxit axit → muối + nước

Ví dụ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (ảnh 1)

3) Tác dụng của bazơ với axit:

Tổng quát: Bazơ + axit → muối + nước

Ví dụ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (ảnh 1)

Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hòa.

4) Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối

Dung dịch bazơ tác dụng được với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ  mới.

Ví dụ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (ảnh 1)

Hình 2: Kết tủa Cu(OH)2 tạo thành sau phản ứng

5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Ví dụ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ (ảnh 1)         

Hình 3: Cu(OH)2 bị nhiệt phân hủy.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »