Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Chọn C
Bazơ không tan không làm đổi màu quì tím, không tác dụng với oxit axit nên A và B sai
Bazơ tan không bị nhiệt phân nên D sai
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là
Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là
Cho các bazơ sau: , , , . Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
Sục 2,24 lít khí vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Sục 2,24 lít khí vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
Trong các bazơ sau: NaOH, , , , các bazơ bị phân hủy bởi nhiệt là?
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
Nhiệt phân hoàn toàn x gam đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là
I. Phân loại bazơ
Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:
- Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): LiOH, NaOH, KOH, Ba, Ca, ….
- Bazơ không tan trong nước: Cu, Mg, Fe, Al…
II. Tính chất hóa học của bazơ
1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Ví dụ:
Hình 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu.
2) Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit
Tổng quát: Dung dịch bazơ (kiềm) + oxit axit → muối + nước
Ví dụ:
3) Tác dụng của bazơ với axit:
Tổng quát: Bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hòa.
4) Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối
Dung dịch bazơ tác dụng được với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ví dụ:
Hình 2: Kết tủa Cu tạo thành sau phản ứng
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Ví dụ:
Hình 3: Cu bị nhiệt phân hủy.