The word “their” in paragraph 3 refers to ______________.
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 nói đến __________.
A. thuốc trừ sâu
B. chim bồ cắt
C. chim ăn hạt giống
D. chim ăn côn trùng
Từ “their” ở đây dùng để thay thế cho sở hữu của loài chim ăn hạt giống được nhắc tới trước đó.
By the 1960s, the once common sparrow hawk was a rare bird in Britain. The sparrow hawk’s prey was the seed-eating birds which were carrying the poisonous insecticides in their bodies. Consequently, many sparrow hawks and other birds of prey were being indirectly poisoned by the chemical sprays.
(Đến thập niên 1960, chim bồ két phổ biến một thời là loài chim quý hiếm ở Anh. Chim bồ két là loài chim ăn hạt giống, loài mà mang theo thuốc trừ sâu độc hại bên trong cơ thể chúng. Do đó, nhiều chim bồ cắt và các loài chim săn mồi khác đang gián tiếp bị nhiễm độc bởi thuốc xịt hóa học.)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Which of the following could best reflect the purpose of the author in the passage?
According to the passage, sparrow hawks are described as a species that ___________.
According to paragraph 2, which situation represents the second growing approach?
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
The word “yield” in the first paragraph is closest in meaning to __________.
According to the last paragraph, which of the following is NOT true?
What will happen to the insect-eating birds if the weeds are in danger?
According to paragraph 3, what does the term “vulnerable yet stronger” want to get at?