A. preserve
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. preserve /prɪˈzɜːv/(v): giữ gìn, bảo quản (cái gì) theo đúng nguyên trạng vốn có của nó hoặc giữ trong điều kiện tốt.
B. conserve /kənˈsɜːv/(v): về cơ bản “conserve” và “preserve” tương đối giống nhau, cái khác nhau bản chất là ở chỗ: “conserve” không có nghĩa là bảo vệ cái gì đó khỏi nguy cơ biến mất mà giữ gìn, bảo vệ cái gì đó có giá trị sử dụng lâu dài, cần duy trì để sử dụng trong tương lai. Khi dùng “conserve”, người nói đề cập đến vấn đề giữ gìn, bảo vệ nhưng mang hàm ý giá trị sử dụng trong đó.
C. maintain /meɪnˈteɪn/(v): giữ cái gì đó không bị giảm sút, khỏi gián đoạn, khỏi thay đổi; duy trì theo trạng thái hiện tại, theo trạng thái mong muốn.
D. reserve /rɪˈzɜːv/(v): giữ một cái gì đó để sau này sử dụng đến, và ở hiện tại nó không được sử dụng bởi bất kỳ ai, và bất cứ lý do gì.
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “This makes language a vulnerable aspect of cultural heritage, and it becomes especially important to (3)__________ it.”
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
According to paragraph 2, what was the difference between conservationists and preservationists?
The underlined word “confront” in the passage is closet in meaning to ___________.
According to paragraph 3, why do companies have to include green fee in their financial records?
According to the passage, which of the following best describes Joel Sartore’s interest in saving endangered species?
What are the Arabian Oryx, the black-footed ferret, the red wolf, the Guam rail, and the California condor?