Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 365

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

A. NH4HCO3

B. Na2CO3

C. NaCl

D. NaHCO3

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thìNaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:

NaHCO3+ HCl  NaCl + H2O + CO2

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau

Xem đáp án » 10/01/2022 1,495

Câu 2:

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

Xem đáp án » 10/01/2022 1,425

Câu 3:

Cho phản ứng tổng hợp trong công nghiệp:

N2+3H2t°, p 2NH3; ΔH=92 KJ 

Hiệu suất của phản ứng giữa tạo thành tăng nếu

Xem đáp án » 10/01/2022 691

Câu 4:

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

Xem đáp án » 10/01/2022 663

Câu 5:

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

Xem đáp án » 10/01/2022 539

Câu 6:

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

Xem đáp án » 10/01/2022 493

Câu 7:

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 Vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

Xem đáp án » 10/01/2022 487

Câu 8:

Phản ứng của NH2 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là:

Xem đáp án » 10/01/2022 463

Câu 9:

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó ống nghiệm đựng muối amoni

Xem đáp án » 10/01/2022 395

Câu 10:

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa

Xem đáp án » 10/01/2022 383

Câu 11:

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 

Xem đáp án » 10/01/2022 362

Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm, để thử tính chất của khí X người ta đã thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây

Khí X là:

Xem đáp án » 10/01/2022 357

Câu 13:

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Xem đáp án » 10/01/2022 325

Câu 14:

Tính chất hóa học của NH3 là

Xem đáp án » 10/01/2022 322

Câu 15:

Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

Xem đáp án » 10/01/2022 298

LÝ THUYẾT

A. AMONIAC

I. Cấu tạo phân tử

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.

- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

II. Tính chất vật lý

- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.

- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước

- Hòa tan NH3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).

III. Tính chất hóa học

1. Tính bazơ yếu

a) Tác dụng với nước

NH3 + H2O ⇄NH4+ + OH

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.

b) Tác dụng với dung dịch muối

- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

c) Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

2. Tính khử

- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

a) Tác dụng với oxi

NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

          4NH3 + 3O2to  2N2 + 6H2O

          4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi

b) Tác dụng với clo

- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.

         NH3 + HCl → NH4Cl

IV. Ứng dụng

- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 4: Một số loại đạm

- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.

- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.

Phương trình hóa học:

         2NH4Cl + Ca(OH)2 toCaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm

Lưu ý:

- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.

2. Trong công nghiệp

- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:

         N2 + 3H2 to,p,xt 2NH3          ΔH<0        

- Điều kiện áp dụng:

+ Nhiệt độ: 450 – 500°C.

+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.

+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...

- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.

B. MUỐI AMONI

- Là tinh thể ion gồm cation  NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl → NH4+ + Cl-

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

         NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

      NH4+   + OH → NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

2. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

         NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

     Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

Bài 8 : Amoniac và muối amoni (ảnh 1)

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2N2O trong phòng thí nghiệm.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »