Nhận biết dung dịch người ta dùng hóa chất nào sau đây ?
Để nhận biết , người ta dùng dung dịch dư
tạo kết tủa và không tan trong tạo kết tủa sau đó tan.
Đáp án cần chọn là: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)
Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là
Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
Cho dung dịch dư vào dung dịch chứa thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm
Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích NH3 thu được ở đktc?
Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol CuCl2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
(k); ∆H = – 92KJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng .
(2) Thêm một lượng .
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với tăng lên?
Điều chế từ hỗn hợp gồm (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
Có các dung dịch sau: NH4NO3; (NH4)2SO4 ; K2SO4. Chỉ dùng một chất có thể phân biệt được 3 dung dịch trên là:
Cho NH3 dư lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, AgNO3, Zn(NO3)2, AlCl3, FeSO4, NaBr, MgCl2. Có bao nhiêu dung dịch tạo phức với NH3 ?
A. AMONIAC
I. Cấu tạo phân tử
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử N.
- Trong phân tử N, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.
- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
- Phân tử N có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.
- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của N.
II. Tính chất vật lý
- Amoniac (N) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.
- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.
Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước
- Hòa tan N vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước
N + O ⇄
⇒ Dung dịch N là một dung dịch bazơ yếu.
⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.
b) Tác dụng với dung dịch muối
- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.
AlC + 3N + 3O → Al(OH)3↓ + 3NCl
A+ + 3N + 3O → Al(OH)3↓ + 3
c) Tác dụng với axit → muối amoni:
N + HCl → NCl (amoni clorua)
2N + S → (N)2S (amoni sunfat)
2. Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.
a) Tác dụng với oxi
N cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.
4N + 3 2 + 6O
4N + 5 4NO + 6O
Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi
b) Tác dụng với clo
- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:
2N + 3C → + 6HCl
- N kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NCl.
N + HCl → NCl
IV. Ứng dụng
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (N)2CO; NN; (N)2S; …
Hình 4: Một số loại đạm
- Điều chế hiđrazin () làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NCl) với Ca(OH)2.
Phương trình hóa học:
2NCl + Ca(OH)2 CaC + 2N↑ + 2O
Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm
Lưu ý:
- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).
- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí N, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
2. Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:
+ 3 2N
- Điều kiện áp dụng:
+ Nhiệt độ: 450 – 500C.
+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.
+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm A, O, ...
- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, N hóa lỏng được tách riêng.
B. MUỐI AMONI
- Là tinh thể ion gồm cation và anion gốc axit.
Thí dụ: NCl (amoni clorua), NN (amoni nitrat).
I. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.
NCl → + Cl-
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.
Thí dụ:
NCl + NaOH N↑ + NaCl + O
Phương trình ion rút gọn là:
+ → N↑ + O
→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
Thí dụ:
NCl (r) N↑ + HCl↑
Hình 5: Sự phân hủy của NCl
- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Lưu ý: NHC (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra , O.
Thí dụ:
⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí và O trong phòng thí nghiệm.