Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì:
A. Axit có tính axit mạnh hơn
B. dễ bay hơi hơn
C. có tính oxi hoá mạnh hơn
D. Một nguyên nhân khác
Vì HNO3 dễ bay hơi => làm giảm lượng HNO3 trong bình => phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)
Đáp án cần chọn là: B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol lần lượt là
HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là:
Cho các dung dịch :
X1 : dung dịch HCl
X2 : dung dịch KNO3
X3 : dung dịch HCl + KNO3
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là:
HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí Oxi
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
A. AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo của HN:
Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.
- Trong hợp chất HN, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
II. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí N. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
4HN 4N↑ + ↑ + 2O
- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HN đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm^3.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit
- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:
- Dung dịch axit HN có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
Thí dụ:
2. Tính oxi hóa
- HN có tính oxi hóa mạnh.
- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HN đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.
a) Tác dụng với kim loại
- HN oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).
* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...
* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HN loãng có thể bị khử đến O, hoặc NN.
* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HN đặc, nguội.
b) Tác dụng với phi kim
- Khi đun nóng, HN đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ và halogen).
Thí dụ:
S + 6HN (đ) → S + 6N↑ + 2O
c) Tác dụng với hợp chất
- S, HI, S, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HN.
Thí dụ:
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HN đặc.
IV. Ứng dụng
- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NN, …
- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Axit HN được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit S đặc, nóng:
NaN (rắn) + S (đặc) HN + NaHS
Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
- Được điều chế từ N qua ba giai đoạn:
N NO N HN.
a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí
4N + 5 4NO + 6O;
b) Oxi hóa NO thành N bằng oxi không khí ở điều kiện thường
2NO + → 2N
c) Chuyển hóa N thành HN
4N + 2O + → 4HN
Dung dịch HN thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HN có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HN đậm đặc.
B. MUỐI NITRAT
- Muối của axit nitric được gọi là nitrat.
Thí dụ: natri nitrat NaN, bạc nitrat AgN,…
I. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.
Thí dụ:
Ca(N)2 → Ca2+ + 2
- Ion không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.
II. Tính chất hóa học
1. Nhiệt phân muối nitrat
a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)
Muối nitrat Muối nitrit + ↑
Thí dụ:
2NaN 2NaN + ↑
b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…
Muối nitrat Oxit kim loại + N↑ + ↑
Thí dụ:
c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…
Muối nitrat Kim loại + N↑ + ↑
Thí dụ:
2AgN 2Ag + 2N↑ + ↑
2. Nhận biết ion nitrat
- Trong môi trường trung tính không có tính oxi hóa.
- Trong môi trường axit, ion thể hiện tính oxi hóa giống như HN.
⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion là một ít vụn đồng và dung dịch S loãng, đun nóng.
Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
3Cu + 8H+ + 2 → 3C+ + 2NO↑ + 4O
2NO + (không khí) → 2N (màu nâu đỏ)
III. Ứng dụng
- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NN, NaN, KN, Ca(N)2.
Hình 2: Một số loại phân đạm
- KN còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KN, 10%S và 15% C.
C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên
Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.
Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên