Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat có đáp án (Thông hiểu)
-
669 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
Mg(NO3)2 → MgO => mMgO = 40
NH4NO3 và NH4NO2 không tạo chất rắn
KNO3 → KNO2 => mKNO2 = 85
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì:
Vì HNO3 dễ bay hơi => làm giảm lượng HNO3 trong bình => phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây?
X không phản ứng với Cu => loại C vì Fe(NO3)3 phản ứng với Cu
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng => trong X chứa NO3- và Y chứa H+
Loại A vì NaHCO3 không có môi trường axit mạnh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
- dùng Ba(OH)2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 0,54 => x = 0,005 mol
=> mCu(NO3)2 = 0,94 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là
Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol
=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO3 2NaNO2 + O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là
mHNO3 = 160.63/100 = 100,8 tấn => nHNO3 = 1,6.106 mol
nNH3 = 2.106 mol
NH3 → HNO3
Lí thuyết: 2.106 → 2.106
Thực tế: 2.106 1,6.106
=> hiệu suất phản ứng là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là:
Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0
=> PTHH: FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
=> hệ số của HNO3 là 8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol lần lượt là
=> PTHH: 44Al + 162HNO3 → 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
Giả sử kim loại X có hóa trị là k
nX =
nN2 = 0,01 mol
BTe: n e cho = n e nhận
+ k = 1 => X = 12 (loại)
+ k = 2 => X = 24 (Mg)
+ k = 3 => X = 36 (loại)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3 dư được 0,01 mol NO và 0,015 mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Giá trị của m là
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 3.nAl = 3.nNO + 8.nN2O => nAl = (3.0,01 + 8.0,015) / 3 = 0,05 mol
=> m = 0,05.27 = 1,35 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A đúng
B loại CuO, CaCO3
C loại CaO
D loại Fe2O3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe(OH)2 và FeO
B loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeCO3
C đúng
D loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeS
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
B. HNO3 không phản ứng được với Pt
C. HNO3 không phản ứng được với CO2, Au
D. HNO3 không phản ứng được với Au
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:
Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+
nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol
BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây dều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí Oxi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Cho các dung dịch :
X1 : dung dịch HCl
X2 : dung dịch KNO3
X3 : dung dịch HCl + KNO3
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là:
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là: HCl; KNO3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là
Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:
TH1: MNO3 → MNO2
M + 62 → M + 46 (gam)
9,4 4 (gam)
=> 4(M + 62) = 9,4.(M + 46) => M = -34,14 (loại)
TH2: 2M(NO3)n → M2On
2(M+62n) 2M+16n
9,4 4
=> 8(M+62n) = 9,4.(2M+16n) => M = 32n
Ta thấy: n = 2 => M = 64 (Cu)
=> Muối đã dùng là Cu(NO3)2
Đáp án cần chọn là: A