Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 300

Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là:

A.999 999

B. 900 000

C.909 999

D.987 654

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Để viết được số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau, ta cần viết

Chữ số đầu tiên bên trái của số đó là chữ số lớn nhất, là 9

Chữ số thứ hai tiếp theo là chữ số lớn nhất khác 9, là 8

Chữ số thứ ba là chữ số lớn nhất khác 9 và 8, là 7

Chữ số thứ tư là chữ số lớn nhất khác 9, 8 và 7, là 6

Chữ số thứ năm là chữ số lớn nhất khác 9, 8, 7 và 6, là 5

Chữ số thứ sáu là chữ số lớn nhất khác 9, 8, 7, 6, và 5, là 4

Vậy số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.

Chọn đáp án D.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

Xem đáp án » 17/03/2022 306

Câu 2:

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: .

Xem đáp án » 17/03/2022 199

Câu 3:

Cho . Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

Xem đáp án » 17/03/2022 197

Câu 4:

Viết tập hợp N các số tự nhiên chẵn x thỏa mãn điều kiện sau: .

Xem đáp án » 17/03/2022 184

LÝ THUYẾT

I. Tập hợp các số tự nhiên

1. Tập hợp Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều và tập hợp Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên.

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều , tức là  Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều = {0; 1; 2; 3; 4; …} .

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều , tức là  Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều ={1; 2; 3; 4; …} .

2. Cách đọc và cách viết số tự nhiên

Ví dụ: 

+ Số 12 134 355 đọc là mười hai triệu một trăm ba mươi tư nghìn ba trăm năm mươi lăm. 

+ Số ba mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi chín, viết là 33 459.

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

II. Biểu diễn số tự nhiên       

1. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số

Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.

Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên

Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0.

Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.

Ví dụ: 

+ Số 987 có:

- Chữ số hàng trăm là 9 và có giá trị là 9 x 100 

- Chữ số hàng chục là 8 và có giá trị là 8 x 10 

- Chữ số hàng đơn vị là 7 và có giá trị là 7

Ta viết: 987 = 9 x 100 + 8 x 10 + 7 

+ Kí hiệu Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều (a # 0)  là chỉ số tự nhiên có hai chữ số có:

- Chữ số hàng chục là a và có giá trị là a x 10 

- Chữ số hàng đơn vị là b và có giá trị là b 

Ta viết: Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều = a x 10 + b

3. Số La Mã

Cách ghi số La Mã:

+ Các số tự nhiên từ 0 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau:

Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được số La Mã từ 11 đến 20:

Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30:

Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Ví dụ:

+ Số La Mã XIV đọc là mười bốn

+ Số La Mã XXI đọc là hai mươi mốt

+ Số 15 được viết bằng số La Mã là: XV

+ Số 29 được viết bằng số La Mã là: XIX

III. So sánh các số tự nhiên

+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết a < b hay b > a.

Ví dụ: Số 15 nhỏ hơn số 20, ta viết 15 < 20 hay 20 > 15.

+ Với số tự nhiên a cho trước:

Ta viết x ≤ a  để chỉ x < a hoặc x = a.

Ta viết x ≥ a  để chỉ x > a hoặc x = a.

+ Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu)

Ví dụ: 2 < 3 và 3 < 4 thì 2 < 4

+ Cách so sánh hai số tự nhiên

- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.

- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.

Ví dụ: So sánh: 1 000 999 và 998 999; 1 035 946 và 1 039 457

Lời giải:

+ Số 1 000 999 có bảy chữ số; số 998 999 có sáu chữ số.

Vậy 1 00 999 > 998 999.

+ Do hai số 1 035 946 và 1 039 457 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 5 < 9. Vậy 1 035 946 < 1 039 457.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »