Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/03/2022 174

 Trong các số sau, số nào là ước của 12?

A.5     

B.8     

C.12     

Đáp án chính xác

D.24

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: 12 chia hết cho 12 nên 12 cũng là một ước của chính nó.

Lại có 12 không chia hết cho các số 5, 8, 24 nên các số này không là ước của 12.

Chọn đáp án C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn câu đúng nhất. Với a là số tự nhiên khác 0 thì:

Xem đáp án » 17/03/2022 1,175

Câu 2:

Chọn câu sai. Nếu a chia hết cho 4 và b chia hết cho 4 thì

Xem đáp án » 17/03/2022 337

Câu 3:

Cho các số sau: 0, 8, 10, 17, 32. Có bao nhiêu số là bội của 4 trong các số trên.

Xem đáp án » 17/03/2022 260

Câu 4:

 Tổng nào sau đây chia hết cho 7.

Xem đáp án » 17/03/2022 245

Câu 5:

Chọn đáp án sai. Khi số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (với b ≠ 0), ta nói:

Xem đáp án » 17/03/2022 214

Câu 6:

Số nào sau đây là một bội của 7?

Xem đáp án » 17/03/2022 178

Câu 7:

Nếu với h >k thì hiệu h – k chia hết cho:

Xem đáp án » 17/03/2022 160

Câu 8:

Với a là một số tự nhiên bất kì thì số 15a luôn chia hết cho:

Xem đáp án » 17/03/2022 159

Câu 9:

Nếu thì m + n chia hết cho

Xem đáp án » 17/03/2022 153

LÝ THUYẾT

I. Quan hệ chia hết 

1. Khái niệm về chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) .

Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.

Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a.

Ví dụ: 42 = 6 . 7 nên 42 chia hết cho 6. 

Khi đó ta gọi 42 là bội của 6 và 6 là ước của 42. 

Lưu ý: 

+ Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu là Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều .

+ Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu là Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều .

Ví dụ: 

+ 4 chia hết cho 2, kí hiệu là  

+ 5 không chia hết cho 2, kí hiệu là  

Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì:

+ a là ước của a;

+ a là bội của a;

+ 0 là bội của a;

+ 1 là ước của a.

Ví dụ: 

0 và 7 là hai bội của 7.

1 và 12 là hai ước của 12.

2. Cách tìm bội và ước của một số

2.1 Cách tìm bội của một số 

Để tìm các bội của n(n∈Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều) ta có thể lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3, …. Khi đó, các kết quả nhận được đều là bội của n.

Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 20 của 7. 

Lời giải: 

Để tìm các bội của 7 ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3,… ta được 0, 7, 14, 21,…

Các bội của 7 là: 0, 7, 14, 21,…

Mà cần tìm các bội của 7 nhỏ hơn 20 nên các số thỏa mãn yêu cầu là 0, 7, 14. 

Vậy các bội nhỏ hơn 20 của 7 là 0, 7, 14.  

2.2 Cách tìm ước của một số 

Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó, các phép chia hết cho ta số chia là ước của n.

Ví dụ: Tìm các ước của 15.

Lời giải: 

Thực hiện phép chia số 15 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 15. Các phép chia hết là: 15 : 1 = 15; 15 : 3 = 5; 15 : 5 = 3; 15 : 15 = 1.

Vì vậy, các ước của 15 là 1, 3, 5, 15.

II. Tính chất chia hết 

1. Tính chất chia hết của một tổng

Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Cụ thể đối với tổng 2 số hạng: 

Nếu  Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềuvà Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềuthì Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều .

Khi đó ta có: (a + b) : m = a : m + b : m.

Ví dụ: 

+ Ta có: 4Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều2 và 6Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều2 thì (6 + 4)Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều2.

Khi đó:  (4 + 6) : 2 = 4 : 2 + 6 : 2. 

+ Ta có: Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềuthì Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều.

Khi đó:  ( 9 + 12 + 27) : 3 = 9 : 3 + 12 : 3 + 27 : 3

2. Tính chất chia hết của một hiệu

Tổng quát: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Cụ thể:

Với a ≥ b :

Nếu Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềuthì Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều .

Khi đó ta có: (a – b) : m = a : m – b : m.

Ví dụ: Ta có: Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềuthì Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều.

Khi đó: (2200 - 120) :10 =2200 : 10 -120:10 .

3. Tính chất chia hết của một tích

Tổng quát: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.

Cụ thể: Nếu Lý thuyết Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều với mọi số tự nhiên b.

Ví dụ: Ta thấy 50 chia hết cho 5 nên tích 50 . 2016 chia hết cho 5. 

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »