IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/03/2022 178

 Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

A.– 12

B.12

Đáp án chính xác

C.– 2

D.2

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:

(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.

Chọn đáp án B.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

 Giá trị của biểu thức (27 – 32) . x khi x = 8 là:

Xem đáp án » 18/03/2022 181

Câu 2:

 Tính (36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6), ta được:

Xem đáp án » 18/03/2022 146

Câu 3:

 Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:

Xem đáp án » 18/03/2022 145

Câu 4:

 Tính nhanh (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2) ta được kết quả là:

Xem đáp án » 18/03/2022 144

Câu 5:

 Khi x = – 12, giá trị của biểu thức (x – 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

Xem đáp án » 18/03/2022 144

Câu 6:

 Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: – 2; 4; – 8; 16; ...

Xem đáp án » 18/03/2022 132

Câu 7:

 Giá trị của m . n2với m = 3, n = – 5 là:

Xem đáp án » 18/03/2022 128

Câu 8:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 . (... + 7) = 17 . (– 5) + 17 . 7

Xem đáp án » 18/03/2022 127

Câu 9:

 Tính giá trị của biểu thức (– 5)x + (– 6)y với x = – 6, y = – 7.

Xem đáp án » 18/03/2022 126

LÝ THUYẾT

I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu 

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại 

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Ví dụ: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42 

           20 . (– 10) = – (20 . 10) = – 200 

II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu 

1. Phép nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 

Ví dụ: 4 . 6 = 24; 16 . 2 = 32. 

2. Phép nhân hai số nguyên âm

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. 

Ví dụ: (– 5) . (– 9) = 5 . 9 = 45 

           (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120 

Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích 

(+) . (+) → (+)

(–) . (–) → (+)

(+) . (–) → (–)

(–) . (+) → (–)

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên 

Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ. 

+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a

+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a 

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c

   Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: 

a . 0 = 0 . a = 0

a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

Ví dụ: Tính 

a) (– 9) . 4 . (– 5);

b) (– 127 086) . 674 . 0; 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

Lời giải: 

a) (– 9) . 4 . (– 5) = (– 9) . [4 . (– 5)] = (– 9) . (– 20) = 9 . 20 = 180 

b) (– 127 086) . 674 . 0 = 0 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3 = (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – 40 

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »