Hướng dẫn giải:
Nhận biết: CH3OH, CH3CHO, C2H4(OH)2, CH3COOH.
- Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn, trích mỗi bình một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Dùng quỳ tím:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: CH3OH, CH3CHO, C2H4(OH)2(nhóm I)
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3thực hiện phản ứng tráng gương với các dung dịch ở nhóm I.
+ Thấy xuất hiện kết tủa là CH3CHO.
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓
+ Không có hiện tượng gì là: CH3OH, C2H4(OH)2(nhóm II)
Dùng Cu(OH)2phản ứng với lần lượt từng dung dịch ở nhóm II.
+ Thấy tạo thành dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng là C2H4(OH)2.
2C2H4(OH)2+ Cu(OH)2→ [C2H4(OH)O]2+ 2H2O
+ Không có hiện tượng gì là CH3OH.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp B.
b) Để tác dụng hoàn toàn với 32,6 gam hỗn hợp B cần bao nhiêu mol dung dịch Br2?
- X có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm nhiên liệu, sản xuất mĩ phẫm, thức uống… và X chiếm 5% về thể tích trong xăng E5.
- Y là một chất lỏng có vị chua, có thể được điều chế từ X bằng phương pháp lên men.
- Z dễ tan trong nước tạo dung dịch có tính kháng khuẩn, thường được sử dụng làm chất bảo quản với các mẫu vật (ướp xác).
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và sắp xếp X, Y, Z theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.
a) CH3-CH2-CH2-OH
b) CH3COOH + C2H5OH
c) CH3OH
d) CH3COOH + Mg →
CH ≡ CH CH3CHO C2H5OH CH3COOH CH3COONa NaCl
Tên | Công thức cấu tạo | ||
1 | Axit metanoic | A | CH3CHO |
2 | Ancol isopropylic | B | CH3 –CH(CH3)- CHO |
3 | Etanal | C | (CH3)2CH-OH |
4 | Metanol | D | HCOOH |
5 | 3-metylbutanal | E | CH3OH |
6 | 2-metylpropanal | F | CH3-CH(CH3)-CH2-CHO |