IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 9)

  • 5472 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(1,5 điểm) Hoàn thành đầy đủ chuỗi phản ứng sau:

CH ≡ CH CH3CHO C2H5OH CH3COOH CH3COONa NaCl

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

(1) CH≡CH + H2O CH3CHO

(2) CH3CHO + H2CH3CH2OH

(3) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O

(4) C2H5OH + O2CH3COOH + H2O

(5) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

(6) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl


Câu 2:

(1,0 điểm) Hoàn thành đầy đủ các phản ứng sau:

a) CH3-CH2-CH2-OH

b) CH3COOH + C2H5OH

c) CH3OH

d) CH3COOH + Mg →

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) CH3-CH2-CH2-OH CH3-CH=CH2+ H2O

b) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O

c) 2CH3OH CH3-O-CH3+ H2O

d) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2


Câu 3:

(1,5 điểm) Hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau đựng trong bình mất nhãn và viết phương trình phản ứng xảy ra: CH3OH, CH3CHO, C2H4(OH)2, CH3COOH.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Nhận biết: CH3OH, CH3CHO, C2H4(OH)2, CH3COOH.

- Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn, trích mỗi bình một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).

- Dùng quỳ tím:

+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: CH3OH, CH3CHO, C2H4(OH)2(nhóm I)

- Dùng dung dịch AgNO3/NH3thực hiện phản ứng tráng gương với các dung dịch ở nhóm I.

+ Thấy xuất hiện kết tủa là CH3CHO.

CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là: CH3OH, C2H4(OH)2(nhóm II)

Dùng Cu(OH)2phản ứng với lần lượt từng dung dịch ở nhóm II.

+ Thấy tạo thành dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng là C2H4(OH)2.

2C2H4(OH)2+ Cu(OH)2→ [C2H4(OH)O]2+ 2H2O

+ Không có hiện tượng gì là CH3OH.


Câu 4:

(1,0 điểm) So sánh tính axit của các chất sau: Axit cacbonic, Phenol, Axit axetic và chứng minh bằng các phương trình phản ứng.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Axit axetic (CH3COOH) là một axit yếu, nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3); còn phenol (C6H5OH) là một axit yếu hơn axit cacbonic.

→ So sánh tính axit: CH3COOH >H2CO3>C6H5OH.

Phương trình hóa học chứng minh:

2CH3COOH + Na2CO3→ 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

C6H5ONa + CO2+ H2O → C6H5OH + NaHCO3


Câu 6:

(1,0 điểm) X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nguyên tố C, H, O trong phân tử.

- X có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm nhiên liệu, sản xuất mĩ phẫm, thức uống… và X chiếm 5% về thể tích trong xăng E5.

- Y là một chất lỏng có vị chua, có thể được điều chế từ X bằng phương pháp lên men.

- Z dễ tan trong nước tạo dung dịch có tính kháng khuẩn, thường được sử dụng làm chất bảo quản với các mẫu vật (ướp xác).

Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và sắp xếp X, Y, Z theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

X có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm nhiên liệu, sản xuất mĩ phẫm, thức uống… và X chiếm 5% về thể tích trong xăng E5.

→ X là C2H5OH (ancol etylic).

Y là một chất lỏng có vị chua, có thể được điều chế từ X bằng phương pháp lên men.

→ Y là CH3COOH (axit axetic)

Điều chế Y bằng phương pháp lên men X:

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O.

Z dễ tan trong nước tạo dung dịch có tính kháng khuẩn, thường được sử dụng làm chất bảo quản với các mẫu vật (ướp xác).

Z là HCHO (fomanđehit).

→ So sánh nhiệt độ sôi: CH3COOH (Y) >C2H5OH (X) >HCHO (Z).


Câu 7:

(2,0 điểm) Hỗn hợp (B) gồm axit fomic (HCOOH) và phenol (C6H5OH). Biết 32,6 gam B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH.

a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp B.

b) Để tác dụng hoàn toàn với 32,6 gam hỗn hợp B cần bao nhiêu mol dung dịch Br2?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

x x (mol)

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Y y (mol)

Gọi số mol của HCOOH và C6H5OH trong B lần lượt là x, y (mol).

Ta có hệ phương trình:

.

b) Phương trình hóa học:

HCOOH + Br2→ 2HBr + CO2

0,3 0,3 (mol)

0,2 0,6 (mol)

= 0,3 + 0,6 = 0,9 (mol).


Câu 8:

(1,0 điểm) Cho m gam ancol no, đơn chức X phản ứng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng m gam ancol X trên thì thu được 53,2 gam sản phẩm cháy. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết X là ancol bậc 3.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

X (ROH) phản ứng với Na:

2ROH + 2Na → 2RONa + H2↑.

= 0,1 (mol) → nX= 2= 20,1 = 0,2 (mol).

Đốt cháy X:

X + O2CO2+ H2O.

X là ancol no, đơn chức → nX= = 0,2 (*)

= 53,2 (gam) → = 53,2 (**)

Từ (*) và (**), suy ra: = 0,8 (mol); = 1 (mol).

→ Số C(X)= ; Số H(X)= .

→ Công thức phân tử của X là C4H10O.

X là ancol bậc 3 → Công thức cấu tạo của X là:

Cho Na=23; Br=80; C=12; O=16; H=1; N=14


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương