Vì sao người ta không dùng CO2 để dập các đám cháy của kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Ca...)?
A.Do không thể dập tắt được.
B.Do tác dụng với các kim loại có tính khử mạnh.
C.Do sau phản ứng tạo ra oxi cung cấp cho quá trình cháy.
D.Câu A và C đúng.
Đáp án đúng là: B
Không dùng CO2 để dập các đám cháy của kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Ca...)do CO2 tác dụng với các kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ: CO2+ 2Mg 2MgO + C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho:
a) 2-metyl propen tác dụng với hiđro, đun nóng ( xúc tác Ni)
b) axetilen tác dụng với nước
c) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
d) popen tác dụng với dung dịch KMnO4
A.; Na+; ; .
Khi phân tích định tính nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua
Cho 12,4 gam photpho tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 tạo ra hòa tan vào 80 ml dung dịch NaOH 25% (d =1,28g/ml).
- Viết các PTHH xảy ra.
- Tính khối lượng muối thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.
Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 vào 75 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)21M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí N2bằng phương pháp dời nước vì
Dung dịch A chứa 2 axit H2SO4 aM và HCl 0,2M. Dung dịch B chứa 2 bazơ NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết 100 ml dung dịch A trung hoà 120 ml dung dịch B. Giá trị của a là