Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 11)
-
7132 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, … và hầu hết các muối.
Dãy gồm những chất điện li mạnh là: CH3COONa, HCl, NaOH.
Loại A vì HF là chất điện li yếu.
Loại C vì H2S là chất điện li yếu.
Loại D vì H3PO4là chất điện li yếu.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
pH < 7: môi trường axit.
pH = 7: môi trường trung tính.
pH >7: môi trường kiềm.
Phát biểu khôngđúng là: Môi trường kiềm có pH < 7.
>>Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Al(OH)3là hiđroxit lưỡng tính:
Sự phân li theo kiểu bazơ: Al(OH)3Al3++ 3OH-.
Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3+ H3O+.
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí N2bằng phương pháp dời nước vì
Đáp án đúng là: B
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí N2 bằng phương pháp dời nước vì N2 rất ít tan trong nước.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Công thức tổng quát của anken là CnH2n(n ≥ 2).
Ví dụ: C2H4, C3H6, ...
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
CH C-CH3có tên gọi là propin.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức phân tử của X là (CH2O)n(n ≥ 1).
Ta có: MX= 30n = 45×2 n = 3
Công thức phân tử của X là C3H6O3.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
But-1-en khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.
Phương trình hóa học:
CH2=CH-CH2-CH3+ Br2CH2Br-CHBr-CH2-CH3.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Sấm sét cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa N2và O2tạo thành NO:
N2+ O22NO
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
C (Z = 6): 1s22s22p2.
Có 2 lớp electron thuộc chu kì 2.
Số electron lớp ngoài cùng là 4, nguyên tố p thuộc nhóm IVA.
C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IV của bảng tuần hoàn.
Câu 11:
Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ?
Đáp án đúng là: B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua, …).
Hợp chất không phải hợp chất hữu cơ: (NH4)2CO3.
Câu 12:
Khi phân tích định tính nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua
Đáp án đúng là: D
Khi phân tích định tính nguyên tố hiđro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua CuSO4 khan.
Hiện tượng: CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh của muối ngậm nước CuSO4.5H2O xác nhận có H trong hợp chất nghiên cứu.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
Câu 14:
Vì sao người ta không dùng CO2 để dập các đám cháy của kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Ca...)?
Đáp án đúng là: B
Không dùng CO2 để dập các đám cháy của kim loại có tính khử mạnh như (Mg, Al, Ca...)do CO2 tác dụng với các kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ: CO2+ 2Mg 2MgO + C
Câu 15:
Hiện tượng xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư là
Đáp án đúng là: C
Khi thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2+ Ba(OH)2BaCO3+ H2O
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 16:
A.; Na+; ; .
Đáp án đúng là: B
Để các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch thì giữa các ion không xảy ra phản ứng.
Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch: Fe2+; ; ; .
Loại A vì có phản ứng xảy ra giữa các ion:
NH3+ H2O
Loại C vì có phản ứng xảy ra giữa các ion:
Loại D vì có phản ứng xảy ra giữa các ion:
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Muối nitrat của kim loại yếu (Ag, Au, Hg, …) bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2và O2.
Dãy muối rắn đều sinh ra kim loại: AgNO3 , Hg(NO3)2.
2AgNO32Ag + 2NO2+ O2
Hg(NO3)2Hg + 2NO2+ O2
Loại B, C, D vì:
2Cu(NO3)22CuO + 4NO2+ O2
2Mg(NO3)22MgO + 4NO2+ O2
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng viết khôngđúng là: P2O3+ 3H2O 2H3PO4.
Phản ứng đúng: P2O5+ 3H2O 2H3PO4.
Câu 19:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 vào 75 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)21M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Đáp án đúng là: C
= 0,1 (mol); = 0,075 (mol)
= 0,075×2 = 0,15 (mol), = 0,075 (mol).
Nhận xét: 1 < < 2 xảy ra 2 phản ứng sau:
CO2+
x x (mol)
CO2+ 2+ H2O
y 2y y (mol)
Ca2++ CaCO3
Ta có hệ phương trình:
.
(mol) m= 0,05×100 = 5 (gam).
</></>
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ phản ứng: X + O2CO2+ H2O.
= 0,1 (mol); = 0,1 (mol).
nX= (mol).
mX= mC+ mH+ mO
3 = 0,1×12 + 0,1×2 + mOmO= 1,6 (gam)
nO(X)= = 0,1 (mol).
Phân tử X gồm 3 nguyên tố C, H và O.
Số C = (nguyên tử);
Số H = (nguyên tử);
Số O (trong X) = (nguyên tử).
Công thức phân tử của X là CH2O.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
nA= 0,1 (mol); = 0,4 (mol).
Hỗn hợp A gồm các ankan.
Khi đốt cháy A, ta có: nA=
0,1 = 0,4 – = 0,3 (mol).
= 0,3×22,4 = 6,72 (lít).
Câu 22:
Dung dịch A chứa 2 axit H2SO4 aM và HCl 0,2M. Dung dịch B chứa 2 bazơ NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết 100 ml dung dịch A trung hoà 120 ml dung dịch B. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: A
100 ml dung dịch A (H2SO4aM và HCl 0,2M).
= 0,1×(2a + 0,2) = (0,2a + 0,02) (mol).
120 ml dung dịch B (NaOH 0,5M và Ba(OH)20,25M).
= 0,12×(0,5 + 0,25×2) = 0,12 (mol).
Phương trình ion: H++ OH-→ H2O
Ta có: → 0,2a + 0,02 = 0,12 → a = 0,5.
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Phương trình ion:
CO2+ OH-→ (1)
CO2+ 2OH-→ (2)
Ba2++ → BaCO3↓ (3)
nKOH= 0,1 (mol) → = 0,1 (mol).
= 0,025 (mol)
→ = 0,025 (mol); = 20,025 = 0,05 (mol).
→ = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol).
(mol).
Nhận xét: .
Trường hợp 1:Chỉ xảy ra phản ứng (1) và (3).
→ (mol)
→ = 0,02522,4 = 0,56 (lít).
Trường hợp 2:Xảy ra phản ứng (1), (2) và (3).
CO2+ OH-→ (1)
0,10,1(mol)
CO2+ 2OH-→ (2)
0,0250,050,025 (mol)
Ba2++ → BaCO3↓ (3)
0,025 0,025 (mol)
→ = 0,1 + 0,025 = 0,125 (mol)
→ = 0,12522,4 = 2,8 (lít).
Câu 24:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
Đáp án đúng là: C
Phân tử C7H8có độ bất bão hòa .
C7H8tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3thu được kết tủa
→ phân tử C7H8 có liên kết C≡C đầu mạch.
nX= (mol).
Thay thế 1 nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Ag → tăng 108 – 1 = 107 (đvC).
Nhận xét: → thay thế 2 nguyên tử H bằng 2 nguyên tử Ag.
→ Phân tử C7H8(K = 4) có 2 liên kết ba C≡C đầu mạch.
Đồng phân cấu tạo của X:
CH≡CCH2CH2CH2C≡CH; CH≡CCH(CH3)CH2C≡CH; CH≡CC(CH3)2C≡CH;
CH≡CCH(C2H5)C≡CH.
Câu 25:
Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho:
a) 2-metyl propen tác dụng với hiđro, đun nóng ( xúc tác Ni)
b) axetilen tác dụng với nước
c) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
d) popen tác dụng với dung dịch KMnO4
Hướng dẫn giải
a) 2-metyl propen tác dụng với hiđro, đun nóng ( xúc tác Ni):
CH2=C(CH3)-CH3+ H2CH3-CH(CH3)-CH3
b) axetilen tác dụng với nước:
CH≡CH + H2O CH3CHO
c) propin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH≡C-CH3+ AgNO3+ NH3→ CAg≡ C-CH3↓ + NH4NO3
d) popen tác dụng với dung dịch KMnO4
3CH2=CH-CH3+ 2KMnO4+ 4H2O → 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3+ 2KOH + 2MnO2
Câu 26:
Cho 12,4 gam photpho tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 tạo ra hòa tan vào 80 ml dung dịch NaOH 25% (d =1,28g/ml).
- Viết các PTHH xảy ra.
- Tính khối lượng muối thu được.
Hướng dẫn giải
nP= 0,4 (mol); nNaOH= (mol).
Phương trình hóa học:
4P + 5O22P2O5(1)
0,4 0,2(mol)
2NaOH + P2O5+ H2O → 2NaH2PO4(2)
2xx2x (mol)
4NaOH + P2O5 → 2Na2HPO4+ H2O (3)
4yy2y(mol)
Nhận xét: → sản phẩm tạo 2 muối: NaH2PO4và Na2HPO4.
Gọi số mol P2O5ở phản ứng (1) và (2) lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
→ mmuối= = 20,08120 + 20,12142 = 53,28 (gam).
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4 là 2,1.
Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng: A + O2CO2+ H2O.
= 0,4 (mol).
= (mol).
→ = 0,5(2,116) = 16,8 (gam).
Gọi số mol CO2và số mol H2O lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
Bảo toàn khối lượng:
mA+ = + → mA+ 12,8 = 16,8 → mA= 4 (gam).
mO(A)= mA– (mC+ mH) = 4 – (0,312 + 0,22) = 0 (gam).
→ Trong phân tử A chỉ gồm 2 nguyên tố C và H.
Số C = ; Số H = .
→ Công thức phân tử của A là C3H4.
A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3
→ Công thức cấu tạo của A là: CH≡C-CH3.
Sơ đồ phản ứng: CH≡C-CH3CAg≡C-CH3↓.
0,1 0,1 (mol)
→ m↓= (gam).