Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: CH3CHO; C2H4; CH4. Viết phương trình của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
- Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng: thấy xuất hiện kết tủa (một lớp bạc kim loại màu sáng) là CH3CHO.
Phương trình hóa học:
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag↓ + 2NH4NO3
- Hai khí còn lại lần lượt cho qua dung dịch brom: thấy dung dịch brom nhạt màu là C2H4; khí không làm nhạt màu dung dịch brom là CH4.
Phương trình hóa học: CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
(1 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi nhỏ vài giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, lắc nhẹ.
Viết các đồng phân ancol bậc I của hợp chất có công thức phân tử C4H10O và gọi tên.
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi nhỏ dung dịch glixerol vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Cho 10,1 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với một lượng natri vừa đủ, thu được 15,6 gam chất rắn và V lít khí hiđro (đktc).
a) Xác định công thức của hai ancol.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
c) Oxi hóa hoàn toàn 5,05 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng. Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: C2H6; C2H4; C2H2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
(1,5 điểm)
Cho 20,2 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với một lượng natri vừa đủ, thu được 31,2 gam chất rắn và V lít khí hiđro (đktc).
a) Xác định công thức của hai ancol.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
c) Oxi hóa hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng. Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Viết các đồng phân ancol bậc II và bậc III của hợp chất có công thức phân tử C4H10O và gọi tên?
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH3-CH=CH2+ Br2
b) Metanol + Na
Cho các chất sau: CH4; C3H6; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH=CH2; C6H5OH; C3H5(OH)3. Hãy liệt kê các chất tác dụng được với dung dịch brom.
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH4C2H2C2H4C2H5OH CH3CHO
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH2=CH2+ Br2
b) Etanol + Na
Cho 0,2 mol hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch Br2thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. Lượng khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được m(g) CO2và 6,48g H2O. Tính giá trị của m.
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch Br2thấy khối lượng bình brom tăng 6,3g. Lượng khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được m (g) CO2và 9,72g H2O. Tính giá trị của m.
Cho các chất sau: CH4; C3H6; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH=CH2; C6H5OH; C3H5(OH)3. Hãy liệt kê các chất tác dụng được với Na.
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
C2H4CH3CHO C2H5OH C2H4C2H6