Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 5)
-
7154 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH4C2H2C2H4C2H5OH CH3CHO
Hướng dẫn giải:
(1) 2CH4C2H2+ 3H2
(2) C2H2+ H2C2H4
(3) C2H4+ H2O C2H5OH
(4) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
Câu 2:
(1 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi nhỏ vài giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, lắc nhẹ.
Hướng dẫn giải:
Nhỏ vài giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, lắc nhẹ.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
Câu 3:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH2=CH2+ Br2
b) Etanol + Na
Hướng dẫn giải:
a) CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br
b) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Câu 4:
Viết các đồng phân ancol bậc II và bậc III của hợp chất có công thức phân tử C4H10O và gọi tên?
Hướng dẫn giải:
C4H10O: ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đồng phân ancol bậc II: CH3CH(OH)CH2CH3(butan-2-ol).
Đồng phân ancol bậc III:
(2-metylpropan-2-ol)
Câu 5:
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: C2H6; C2H4; C2H2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Nhận biết các khí: C2H6; C2H4; C2H2.
Dùng dung dịch AgNO3/NH3: thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt là khí C2H2.
CH≡CH + 2AgNO3+ 2NH3→ CAg≡CAg (↓ vàng) + 2NH4NO3.
Dùng dịch dịch Br2: thấy dung dịch brom nhạt màu là khí C2H4.
CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br
Còn lại là khí C2H6.
Câu 6:
Cho các chất sau: CH4; C3H6; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH=CH2; C6H5OH; C3H5(OH)3. Hãy liệt kê các chất tác dụng được với dung dịch brom.
Hướng dẫn giải:
Các chất tác dụng được với dung dịch brom: C3H6; C2H4; CH2=CH-CH2-OH;
C6H5-CH=CH2; C6H5OH.
Phương trình hóa học:
CH2=CH-CH3+ Br2→ CH2Br-CHBr-CH3
CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br
CH2=CH-CH2-OH + Br2→ CH2Br-CHBr-CH2-OH
C6H5-CH=CH2 + Br2→ C6H5-CHBr-CH2Br
Câu 7:
Cho 0,2 mol hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch Br2thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. Lượng khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được m(g) CO2và 6,48g H2O. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch Br2, khí propen (C3H6) bị giữ lại → khí thoát ra là etan (C2H6) và propan (C3H8).
CH2=CH-CH3+ Br2→ CH2Br-CHBr-CH3
→ = 4,2 (gam) → (mol).
Ta có: (C2H6; C3H8) + O2CO2+ H2O
(mol)
= nhh– = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol).
Ta có: = -
→ 0,1 = 0,36 – → = 0,26 (mol).
→= 0,26×44 = 11,44 (gam).
Câu 8:
Cho 10,1 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với một lượng natri vừa đủ, thu được 15,6 gam chất rắn và V lít khí hiđro (đktc).
a) Xác định công thức của hai ancol.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
c) Oxi hóa hoàn toàn 5,05 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng. Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Hướng dẫn giải:
a) Sơ đồ phản ứng: A + Na → Rắn + H2↑
(mol) → (đvC).
→ 2 ancol là CH3OH (M = 32) và C2H5OH (M = 46).
b) Gọi số mol của CH3OH và C2H5OH lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
→ ,
.
c) Trong 5,05 gam hỗn hợp tương ứng với: 0,05 mol CH3OH và 0,075 mol C2H5OH.
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH HCHO 4Ag
0,005 0,2 (mol)
C2H5OH CH3CHO 2Ag
0,075 0,15 (mol)
→ mAg= (0,2 + 0,15)×108 = 37,8 (gam).
(Cho: C=12; H=1; O=16; Ag=108; Na=23)
Câu 9:
Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
C2H4CH3CHO C2H5OH C2H4C2H6
Hướng dẫn giải:
(1) 2CH2=CH2+ O22CH3CHO
(2) CH3CHO + H2C2H5OH
(3) C2H5OH C2H4+ H2O
(4) C2H4+ H2C2H6
Câu 10:
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi nhỏ dung dịch glixerol vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Hướng dẫn giải:
Nhỏ dung dịch glixerol vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
Phương trình hóa học:
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O.
Câu 11:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH3-CH=CH2+ Br2
b) Metanol + Na
Hướng dẫn giải:
a) CH3-CH=CH2+ Br2→ CH3-CHBr-CH2Br.
b) 2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2↑.
Câu 12:
Viết các đồng phân ancol bậc I của hợp chất có công thức phân tử C4H10O và gọi tên.
Hướng dẫn giải:
C4H10O: ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đồng phân ancol bậc I:
CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol.
CH3-CH(CH3)-CH2OH: 2-metylpropan-1-ol.
Câu 13:
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau: CH3CHO; C2H4; CH4. Viết phương trình của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
- Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng: thấy xuất hiện kết tủa (một lớp bạc kim loại màu sáng) là CH3CHO.
Phương trình hóa học:
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag↓ + 2NH4NO3
- Hai khí còn lại lần lượt cho qua dung dịch brom: thấy dung dịch brom nhạt màu là C2H4; khí không làm nhạt màu dung dịch brom là CH4.
Phương trình hóa học: CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br.
Câu 14:
Cho các chất sau: CH4; C3H6; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH=CH2; C6H5OH; C3H5(OH)3. Hãy liệt kê các chất tác dụng được với Na.
Hướng dẫn giải:
Chất tác dụng được với Na: C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5OH; C3H5(OH)3.
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2CH2=CH-CH2-OH + 2Na → 2CH2=CH-CH2-ONa + H2↑
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
2C3H5(OH)3+ 3Na → 2C3H5(ONa)3+ 3H2↑
Câu 15:
Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm etan, propan, propen sục qua dung dịch Br2thấy khối lượng bình brom tăng 6,3g. Lượng khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được m (g) CO2và 9,72g H2O. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp khí gồm etan (C2H6), propan (C3H8), propen (C3H6) sục qua dung dịch Br2chỉ có propen phản ứng:
C3H6+ Br2→ C3H6Br2
→ = 6,3 (gam) → = 0,15 (mol).
Khí thoát ra: C2H6, C3H8CO2+ H2O.
= 0,54 (mol).
= 0,3 – 0,15 = 0,15 (mol) =
→ = 0,54 – 0,15 = 0,39 (mol).
→ = 0,3944 = 17,16 (gam).
Câu 16:
(1,5 điểm)
Cho 20,2 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hết với một lượng natri vừa đủ, thu được 31,2 gam chất rắn và V lít khí hiđro (đktc).
a) Xác định công thức của hai ancol.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
c) Oxi hóa hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng. Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Hướng dẫn giải:
a) Sơ đồ phản ứng: A + Na → Rắn + H2↑.
nA= (mol) → (đvC).
→ 2 ancol là CH3OH (M = 32) và C2H5OH (M = 46).
b) Gọi số mol của 2 ancol CH3OH và C2H5OH lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
→ ;
= 100% - 31,68% = 68,32%.
c) Trong 10,1 gam hỗn hợp tương ứng với: 0,1 mol CH3OH và 0,15 mol C2H5OH.
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH HCHO 4Ag
0,1 0,4 (mol)
C2H5OH CH3CHO 2Ag
0,15 0,3 (mol)
→ mAg= (0,4 + 0,3)×108 = 75,6 (gam).
(Cho: C=12; H=1; O=16; Ag=108; Na=23)