Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng:
X Ag + RCOONH4NH3↑.
nAg= 0,0375 (mol) → (mol).
= 0,02 (mol).
→ = R + 62 → R = 31.
→ Muối amoni hữu cơ là: OH-CH2-COONH4.
→ 2 chất trong X là: HO-CH2-CHO (0,01875 mol)
và HO-CH2-COOH (0,02 – 0,01875 = 0,00125 mol).
→ m = mX= 0,0187560 + 0,0012576 = 1,22 (gam).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
(2 điểm)
.Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2đktc).1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2(đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H2SO4đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là
( 2 điểm)
.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):(1) CH2= CH2+ H2O
(2) C6H5OH (phenol) +Br2
(3) CH3CHO + AgNO3+ NH3+ H2O
(4) CH3COOH + NaOH
(2điểm)
.Nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3(glixerol).