Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 7)
-
7153 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch axit CH3COOH làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O.
→ nNaOH= nHCOOH= 0,01 (mol)
→ VddNaOH= = 0,1 (lít) = 100 (ml).
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam thẫm.
Phương trình hóa học:
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2+ 2H2O.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ví dụ: C2H2, C3H4, …
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
(mol).
→ (mol)
→ = 0,15×22,4 = 3,36 (lít).
Câu 7:
Đáp án đúng là:D
Anđehit có phản ứng tráng gương (tạo kết tủa Ag).
→ CH3CHO có phản ứng tráng gương.
Phương trình hóa học:
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Phenol tác dụng với dung dịch Br2chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH tới vòng benzen:
Nhận xét: Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử các hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Dãy các chất tác dụng với dung dịch Br2là: C2H2, C2H4, C6H5CH = CH2.
Phương trình hóa học:
CH≡CH + 2Br2→ CHBr2-CHBr2
CH2=CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br
C6H5CH=CH2+ Br2→ C6H5CHBr-CH2Br
Loại A vì: C2H6(etan) không tác dụng với dung dịch Br2.
Loại B vì: CH3COOH không tác dụng với dung dịch Br2.
Loại C vì: C6H6không tác dụng với dung dịch Br2(C6H6chỉ tác dụng với Br2khan và có xúc tác bột Fe, nhiệt độ).
Câu 10:
M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2(đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H2SO4đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Phần I: = 2,01 (mol); = 2,58 (mol).
→ nX+ nY= = 0,57 (mol) (1)
Phần II: nZ= = 0,1 (mol) (2)
→ nM= 0,57 + 0,1 = 0,67 (mol)
→ =
X, Y và Z có số nguyên tử C liên tiếp và MX< MY</>
< MZ</>→ X là C2H5OH, Y là C3H7OH, Z là C4H7OH.
Ta có: = 3nX+ 4nY+ 4nZ= 2,58
→ nX = 0,1 (mol); nY= 0,47 (mol); nZ= 0,1 (mol).
Phần III:
Gọi số mol X, Y và Z phản ứng tạo ete lần lượt là a, b, c (mol).
→ Bảo toàn khối lượng:
46a + 60b + 72c = 18,752 + 18×
→ 37a + 51b + 63c = 18,752 (*).
= 2a + 3b + 4c = 1,106 (**).
= 3a + 4b + 4c - = 2,5a + 3,5b + 3,5c = 1,252 (***).
Từ (*), (**) và (***), suy ra: a = 0,05; b = 0,282; c = 0,04.
Hiệu suất tạo ete của X là: .
Hiệu suất tạo ete của Y là: .
Hiệu suất tạo ete của Z là: .
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Sục hỗn hợp A gồm: etan (C2H6), etilen (C2H4) và axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3→ chỉ có axetilen phản ứng tạo kết tủa.
CH≡CH CAg≡CAg↓
→ (mol).
Khí B gồm C2H6và C2H4; nB= 0,3 (mol).
Cho B tác dụng với dung dịch Br2, chỉ có C2H4phản ứng:
CH2= CH2+ Br2→ CH2Br-CH2Br
→ (mol) → = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol).
→ .
Câu 12:
Ancol tác dụng với CuO, to tạo anđehit là ancol bậc
Đáp án đúng là: B
Ancol tác dụng với CuO, totạo anđehit là ancol bậc I.
Ví dụ: CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O.
Câu 13:
( 2 điểm)
.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):(1) CH2= CH2+ H2O
(2) C6H5OH (phenol) +Br2
(3) CH3CHO + AgNO3+ NH3+ H2O
(4) CH3COOH + NaOH
Hướng dẫn giải
(1) CH2= CH2+ H2O CH3CH2OH
(2) C6H5OH ( phenol) +Br2:
(3) CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓
(4) CH3COOH + NaOH → CH3COONa +H2O
Câu 14:
(2điểm)
.Nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3(glixerol).Hướng dẫn giải
Nhận biết: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3(glixerol).
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Dùng quỳ tím:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là CH3COOH.
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3:
+ Thấy xuất hiện kết tủa là CH3CHO:
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3→ CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓
+ Không có hiện tượng gì là: C2H5OH và C3H5(OH)3.
- Dùng dung dịch Cu(OH)2:
+ Thấy tạo thành dung dịch màu xanh thẫm là C3H5(OH)3.
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2+ 2H2O
+ Không có hiện tượng gì là C2H5OH.
Câu 15:
(2 điểm)
.Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2đktc).1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Hướng dẫn giải
1. Phương trình hóa học:
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2. Ta có: = 0,15 (mol).
Gọi số mol của CH3OH và C2H5OH trong hỗn hợp A lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
→ .
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng:
X Ag + RCOONH4NH3↑.
nAg= 0,0375 (mol) → (mol).
= 0,02 (mol).
→ = R + 62 → R = 31.
→ Muối amoni hữu cơ là: OH-CH2-COONH4.
→ 2 chất trong X là: HO-CH2-CHO (0,01875 mol)
và HO-CH2-COOH (0,02 – 0,01875 = 0,00125 mol).
→ m = mX= 0,0187560 + 0,0012576 = 1,22 (gam).