IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 254

(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1 954 + 1 975         b) 2 020 – 938

(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020         b) 1 954 – 1 930

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

(1)

a) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2.

Vậy tổng 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2.

b) Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; số 938 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Vậy hiệu 2 020 - 938 chia hết cho 2.

(2) 

a) Số 1 945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy tổng 1 945 + 2 020 chia hết cho 5.

b) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy hiệu 1 954 - 1 930 không chia hết cho 5.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm x, y để số 3x5y vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.

Xem đáp án » 07/04/2022 1,425

Câu 2:

Trong các số sau số nào chia hết cho 2:

Xem đáp án » 07/04/2022 1,392

Câu 3:

Trong các số: 102; 355; 270; 2 350; 6 708. Số nào chia hết cho cả 2 và 5.

Xem đáp án » 07/04/2022 1,298

Câu 4:

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 1,106

Câu 5:

Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 421; 248; 2 020; 2025.

Xem đáp án » 07/04/2022 1,009

Câu 6:

Trong các số: 10 203; 450; 305; 194 724; 234 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.

Xem đáp án » 07/04/2022 647

Câu 7:

Cho số 32a3. Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số 32a3 chia hết cho 3.

Xem đáp án » 07/04/2022 610

Câu 8:

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.

II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.

III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.

IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.

Xem đáp án » 07/04/2022 593

Câu 9:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án » 07/04/2022 516

Câu 10:

Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án » 07/04/2022 468

Câu 11:

Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?

Xem đáp án » 07/04/2022 454

Câu 12:

Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3.

Xem đáp án » 07/04/2022 451

Câu 13:

Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé. Hỏi có mấy cách để Hà đến siêu thị?

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án » 07/04/2022 436

Câu 14:

Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Xem đáp án » 07/04/2022 427

Câu 15:

Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 421

LÝ THUYẾT

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ 1. Cho các số sau: 242; 102; 255; 76; 8 090; 260; 145.

a) Các số chia hết cho 2;

b) Các số chia hết cho 5;

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải

a) Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là . 

Do đó trong các số trên các số chia hết cho 2 là: 242; 102; 76; 8 090; 260.

b) Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó trong các số trên số chia hết cho 5 là: 255; 8 090; 260; 145.

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 8 090; 260.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.

Ví dụ 2. Trong các số sau: 1 954; 264; 315; 705; 2 231; 3 771 số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9.

Lời giải

+) Ta có: 1 + 9 + 5 + 4 = 19 không chia hết cho 9 cũng không chia hết cho 3 nên 1954 không chia hết cho 3 và 9.

+) Ta có: 2 + 6 + 4 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 264 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

+) Ta có: 3 + 1 + 5 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 315 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.

+) Ta có 7 + 0 + 5 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 705 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

+) Ta có 2 + 2 + 3 + 1 = 8 không chia hết cho 3 cũng không chia hết cho 9 nên 2 231 không chia hết cho 3 cũng không chia hết cho 9.

+) Ta có: 3 + 7 + 7 + 1 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3771 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.

Vậy các số chia hết cho 3 là 264; 315; 705; 3 771; các số chia hết cho 9 là 315; 3 771.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »