IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 224

Trong một cuộc thi có 20 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 3 điểm. Một học sinh đạt được 148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

A. 16               

Đáp án chính xác

B. 15   

C. 4    

D. 10

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả 20 câu thì tổng số điểm đạt được là:

10.20 = 200 (điểm)

Số điểm dư ra là 200 – 148 = 52 (điểm)

Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra 10 + 3 = 13 (điểm)

Số câu trả lời sai là 52:13 = 4 (câu)

Số câu trả lời đúng 20 − 4 = 16 (câu)

Đáp án cần chọn là: A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho A = 4.{32.[(52 + 23):11] − 26} + 2002 và 

B = 134 − {150:5 − [120:4 + 25 − (12 + 18)]}. Chọn câu đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 276

Câu 2:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn:  24.x − 32.x = 145 − 255:51?

Xem đáp án » 07/04/2022 240

Câu 3:

Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của 

A = 18.{420:6 + [150 − (68.2 − 23.5)]} ?

Xem đáp án » 07/04/2022 232

Câu 4:

Gọi x1 là giá trị thỏa mãn 5x-2 − 32 = 24 − (28.24 − 210.22) và x2 là giá trị thỏa mãn  697:[(15.x + 364):x] = 17 . Tính x1,x2.

Xem đáp án » 07/04/2022 226

Câu 5:

Thực hiện phép tính  (103+104+1252):53 một cách hợp lý ta được

Xem đáp án » 07/04/2022 218

Câu 6:

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 − [23 + (13 + 24.3 − x)] = 132?

Xem đáp án » 07/04/2022 218

Câu 7:

Giá trị của x thỏa mãn  65 − 4x+2 = 20200

Xem đáp án » 07/04/2022 217

Câu 8:

Tính nhanh: (2 + 4 + 6 +...+ 100)(36.333 − 108.111) ta được kết quả là

Xem đáp án » 07/04/2022 210

LÝ THUYẾT

1. Thứ tự thực hiện phép tính

Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ: Tính.

a) 32 . 14 – 51 . 6;

b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.

Hướng dẫn giải

a) 32 . 14 – 51 . 6

= 448 – 306

= 142.

b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}

= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [394 + 125]}

= 12 . {423 + 519}

= 12 . 942

= 11 304.

2. Sử dụng máy tính cầm tay

− Nút mở máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 − Nút tắt máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Các nút số từ 0 đến 9.

− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.

− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.

− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút dấu ngoặc trái và phải:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Nút tính lũy thừa:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

43 + (6 – 4) × 3.

Hướng dẫn giải

Biểu thức

Nút ấn

Kết quả

Hiển thị trên màn hình

43 + (6 – 4) × 3

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

70

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »