Thứ bảy, 26/04/2025
IMG-LOGO

Câu hỏi:

11/07/2024 185

Cho A = (135 − 35).(−47) + 53.(−48 − 52) và B = 25.(75 − 49) + 75.|25 − 49|.

Chọn câu đúng.

A. A và B đối nhau

B. A và B bằng nhau

C. A và B cùng dấu                 

D. A và B trái dấu

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A = (135 − 35).(−47) + 53.(−48 − 52)

= 100.(−47) + 53.(−100)

= (−100).47 + 53.(−100)

= (−100).(47 + 53)

= (−100).100

= −10000

Vì 25 − 49 < 0 nên |25−49| = −(25 − 49) = 49 − 25

B = 25.(75 − 49) + 75.|25 − 49|

= 25.(75 − 49) + 75.(49 − 25)

= 25.75 − 25.49 + 75.49 − 75.25

= (25.75 − 75.25) + (−25.49 + 75.49)

= 0 + 49.(−25 + 75)

= 49.50

= 2450

Do đó A và B là hai số nguyên trái dấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tính giá trị biểu thức P = (−13)2.(−9) ta có

Xem đáp án » 07/04/2022 238

Câu 2:

Số cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x.y = −28 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 238

Câu 3:

Tính giá trị biểu thức P = (x − 3).3 − 20.x  khi x=5.

Xem đáp án » 07/04/2022 218

Câu 4:

Giá trị biểu thức M = (−192873).(−2345).(−4)5.0  là

Xem đáp án » 07/04/2022 213

Câu 5:

Khi x = −12 , giá trị của biểu thức (x − 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

Xem đáp án » 07/04/2022 212

Câu 6:

Giá trị nào dưới đây của xx thỏa mãn −6(x + 7) = 96?

Xem đáp án » 07/04/2022 212

Câu 7:

Kết quả của phép tính (−125).8 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 209

Câu 8:

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x − 3).(x + 2) = 0 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 206

Câu 9:

Tính giá trị của biểu thức: A = ax – ay + bx − by biết a + b = −5; x – y = −2

Xem đáp án » 07/04/2022 203

Câu 10:

Tìm x biết 2(x − 5) − 3(x − 7) = −2.

Xem đáp án » 07/04/2022 202

Câu 11:

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x − 6)(x2 + 2) = 0?

Xem đáp án » 07/04/2022 198

Câu 12:

Cho B = (−8).25.(−3)2và C = (−30).(−2)3.(53) . Chọn câu đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 196

Câu 13:

Có bao nhiêu cặp số x; y∈Z thỏa mãn xy + 3x − 7y = 23?

Xem đáp án » 07/04/2022 195

Câu 14:

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

Xem đáp án » 07/04/2022 194

Câu 15:

Tìm x∈Z biết (x + 1) + (x + 2) +...+ (x + 99) + (x + 100) = 0

Xem đáp án » 07/04/2022 192

LÝ THUYẾT

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

− Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

− Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả nhận được.

Chú ý: Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:

(+ a) . (−b) = − a . b

(− a) . (+ b) = − a . b

Ví dụ: Tính:

a) (−9) . 4;

b) 6 . (−11);

c) (−14) . 50.

Hướng dẫn giải

a) (−9) . 4 = −(9.  4) = − 36;

b) 6 . (−11) = − (6 . 11) = −66;

c) (−14) . 50 = − (14 . 50) = − 700.

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

− Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

− Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Chú ý:

• Cho hai số nguyên dương a và b, ta có: (−a) . (−b) = (+a) . (+b) = a . b.

• Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là một số nguyên dương.

Ví dụ: Tính:

a) 15 . 6;

b) (−55) . (−10);

c) (+22) . (+11).

Hướng dẫn giải

a) 15 . 6 = 90;

b) (−55) . (−10) = 55 . 10 = 550;

c) (+22) . (+11) = 22 . 11 = 242.

3. Tính chất của phép nhân các số nguyên

a) Tính chất giao hoán

Phép nhân hai số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:

a . b = b . a

Chú ý:

• a . 1 = 1 . a = a;

• a . 0 = 0 . a = 0.

• Cho hai số nguyên x, y:

Nếu x . y = 0 thì x = 0 hoặc y = 0.

Ví dụ: Nếu (a + 5) . (a – 14) = 0 thì

a + 5 = 0 hoặc a – 14 = 0.

Suy ra a = –5 hoặc a = 14.

b) Tính chất kết hợp

Phép nhân các số nguyên có tính chất kết hợp:

(a . b) . c = a . (b . c)

Chú ý: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân, ta có thể viết tích của nhiều số nguyên:

a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c.

Ví dụ:

[(−4) . (−5)] . 8 = (−4) . [(−5) . 8]

= (−4) . (−5) . 8 = 4 . 5 . 8

= 20 . 8 = 160.

c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép cộng:

a(b + c) = ab + ac

Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép trừ:

a(b − c) = ab – ac

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30).

Hướng dẫn giải

(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30)

= (−5) . [29 + (−99) + (−30)]

= (−5) . [(−70) + (−30)]

= (−5) . (−100)

= 5 . 100

= 500.

4. Quan hệ chia hết và phép chia trong tập hợp số nguyên

Cho a,b và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì

• Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a ⋮ b.

• Trong phép chia hết, dấu của thương hai số nguyên cũng giống như dấu của tích.

Ta gọi q là thương của phép chia a cho b, kí hiệu là a : b = q.

Ví dụ: Ta có: (−15) = 3 . (−5) nên ta nói:

• (−15) chia hết cho (−5);

• (−15) : (−5) = 3;

• 3 là thương của phép chia (−15) cho (−5).

5. Bội và ước của một số nguyên

Cho a,b . Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.

Ví dụ: Ta có (−15) ⋮ (−5) nên ta nói (−15) là bội của (−5) và (−5) là ước của (−15).

Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Ví dụ: Vì 4 vừa là ước của 8 vừa là ước của 12 nên 4 là ước chung của 8 và 12.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »