IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 327

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A. 13

B. 14

Đáp án chính xác

C. 23

D. 12

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đổi: 45phút =34 giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là:    1:3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14 (bể)

Đáp án cần chọn là: B

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

Xem đáp án » 07/04/2022 564

Câu 2:

Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án » 07/04/2022 343

Câu 3:

Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 ta được kết quả là:

Xem đáp án » 07/04/2022 313

Câu 4:

Cho hai biểu thức B=(23112):43+12C=923.58+923.38923 . Chọn câu đúng

Xem đáp án » 07/04/2022 312

Câu 5:

Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767  và 377677 .

Xem đáp án » 07/04/2022 302

Câu 6:

Tính nhanh A=51.3+53.5+55.7+...+599.101

Xem đáp án » 07/04/2022 280

Câu 7:

Cho A=(3215+15):212(537214):44356B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án » 07/04/2022 278

Câu 8:

Phân số nghịch đảo của phân số: 45  là:

Xem đáp án » 07/04/2022 255

Câu 9:

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

Xem đáp án » 07/04/2022 246

Câu 10:

Rút gọn phân số 24105  đến tối giản ta được:

Xem đáp án » 07/04/2022 242

Câu 11:

Tính 615+1215 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 241

Câu 12:

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án » 07/04/2022 238

Câu 13:

Cho phân số A=n5n+1(nZ;n1) dụng

Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

Xem đáp án » 07/04/2022 238

Câu 14:

Phân số 25  viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án » 07/04/2022 232

Câu 15:

Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110  và 210 .

Xem đáp án » 07/04/2022 232

LÝ THUYẾT

1. Hỗn số

Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và gọi Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là hỗn số.

Ví dụ 1. Cho hai số nguyên dương là 25 và 3; 25 > 3 và 25 không chia hết cho 3.

Thực hiện phép chia 25 cho 3 được thương là 8 và số dư là 1.

Khi đó, Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Đọc là “tám, một phần ba”.

Chú ý: Với hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo người ta gọi q là phần số nguyên và Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phần phân số của hỗn số.

Ví dụ 2. Viết phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Lời giải: 

Thực hiện phép chia 31 cho 9 được thương là 3 và số dư là 4.

Khi đó, Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Trong đó, phần số nguyên là 3 và phần phân số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và phần số nguyên là 3, phần phân số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

2. Đổi hỗn số ra phân số

Ta biết viết phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo với a > b > 0 thành hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ngược lại, ta đổi được hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số, theo quy tắc sau:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. So sánh Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo