Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân?
I. Trên cùng một NST các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì càng có nhiều vị trí xảy ra trao đổi chéo
II. Để tần số trao đổi chéo đạt 50% thì cần có 100% tế bào giảm phân xảy trao đổi chéo,
III. Tần số trao đổi chéo thường nhỏ hơn 50%.
IV. khi một cơ thể ở giai đoạn phát sinh giao tử, trong giảm phí có 25% tế bào thực hiện giảm phần có trao đổi chéo như nhau giữa hai alen của hai locut gen thì tần số trao đổi chéo chỉ là 12,5%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
I sai, các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng nhỏ.
II đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%.
III đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%.
IV đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 25% tế bào có TĐC thì tần số HVG là 12,5%.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4:1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A:T sẽ là
Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?
Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu?
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây?
Cho sơ đồ phả hệ sau
Quy ước
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là 4/27.
Một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là
Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài.
Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1
I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen
II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen
III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%
IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9
Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN.
Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì
Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?
Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến
Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện
Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đó là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng Biết giao tử của thể từ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tỉnh tạo thế hệ sau có sức sống và thụ (có khả năng sinh sản hữu tính).
Cho các phép lai sau:
P: AAAa × Aaaa; P: AAAa × AAAa; Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa; P: AAAa × Aaaa.
Số phép lại ở thế hệ F1 có sự phân tính (xuất hiện cả cây quả đỏ và cả cây quả vàng) là