IMG-LOGO

Câu hỏi:

20/07/2024 172

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.

III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.

IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.

A. 1                               

B. 3                               

C. 2                               

Đáp án chính xác

D. 4

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 → tìm quy luật di truyền → quy ước gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.

Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 × F1.

Bước 4: Xét các phát biểu

Sử dụng công thức:

P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :

Vàng : xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng → AaBb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính

Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)

Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.

→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY × (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: P:XBY × XbXb → 1XBXb: 1XbY.

Gà trống lông xám, có sọc: ADadXBXb=0,2ADad=0,20,5=0,4AD¯=0,4

(vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) →AD là giao tử liên kết.

Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)

F1 lai phân tích:

ADadXBY×adadXbXb;f=20%Fb:0,4ADad:0,1Adad:0,1aDad;0,4adad0,5XBXb:0,5XbY

Kiểu gen của F1ADadXBXb;ADadXBY

Nếu F1 × F1:

ADadXBXb×ADadXBY;f=20%

0,4AD¯:0,1Ad¯:0,1aD¯:0,4ad¯0,4AD¯:0,1Ad¯:0,1aD¯:0,4ad¯

1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY

→ ad/ad = 0,42 = 0,16 → A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: ADad+AdaDXBXb=2×0,42+2×0,12×0,25=8,5%

III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB-= 0,66(A-D-) × 0,75XB-=0,495.

IV đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:

ADXbY+aaDXBY+aaDXbY=0,66×0,5+0,09×0,5+0,09×0,5=42%

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

II. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có chức năng vận chuyển khí.

III. Những loài có phổi sẽ có hệ tuần hoàn kép.

IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.

Xem đáp án » 12/04/2022 301

Câu 2:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.   Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 (ảnh 1)

 

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.

III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.

IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.

Xem đáp án » 12/04/2022 283

Câu 3:

Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

I. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

II. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

IV. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án » 12/04/2022 279

Câu 4:

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

Xem đáp án » 12/04/2022 267

Câu 5:

Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV (ảnh 1)

I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III.

I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.

III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục

IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

Xem đáp án » 12/04/2022 265

Câu 6:

Giun đất có hình thức hô hấp

Xem đáp án » 12/04/2022 256

Câu 7:

Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là

Xem đáp án » 12/04/2022 246

Câu 8:

Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen?

Xem đáp án » 12/04/2022 210

Câu 9:

Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 bên. Xét phép lai: P: ♀ . Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Xem đáp án » 12/04/2022 208

Câu 10:

Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra nhóm thực vật C4.

II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự: Lục lạp → ti thể → peroxixôm.

III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2.

IV. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.

Xem đáp án » 12/04/2022 207

Câu 11:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi giải thích đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa là:

I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST.

II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn.

III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Xem đáp án » 12/04/2022 205

Câu 12:

Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:

Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu.

Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám.

Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.

Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.

II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX

III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX

IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

Xem đáp án » 12/04/2022 202

Câu 13:

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây con. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới. Đặc điểm chung của hai kỹ thuật này là

Xem đáp án » 12/04/2022 202

Câu 14:

Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài

Xem đáp án » 12/04/2022 199

Câu 15:

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết

Xem đáp án » 12/04/2022 198

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »